Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I
1 - Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá KT về tính chất của hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ của đơn chất và hợp chất vô cơ.
b. Kỹ năng:
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, KL, hiểu thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ KL thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất.
- Hiểu chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất.
- Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
Tiết 35 ôn tập học kì I 1 - Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá KT về tính chất của hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ của đơn chất và hợp chất vô cơ. b. Kỹ năng: - Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, KL, hiểu thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ KL thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. - Hiểu chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. - Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV y/c HS ôn tập ở nhà và thực hiện các nhiệm vụ được giao. Thí dụ: 1. Từ chất ban đầu là một KL, hãy thiết lập các chuyển đổi hoá học để thu được các loại hợp chất vô cơ. Lấy thí dụ minh hoạ và viết PTHH để biểu diễn chuyển đổi đó. Hoặc: Từ dãy chuyển đổi sau: Thí dụ: Fe FeCl3 Fe(OH)3 ... hãy viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi đó. Hãy rút ra mối quan hệ giữa KL và các hợp chất vô cơ. 2. Từ chất ban đầu là một loại hợp chất vô cơ đã hiểu, có thể có những chuyển đổi nào để thu được KL. Lấy thí dụ cụ thể minh hoạ và viết các PTHH để biểu diễn các chuyển đổi đó. Hãy rút ra mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ và KL. 3. Chuẩn bị câu hỏi, bài tập hoặc những yêu cầu trong phiếu học tập, hoặc bảng phụ, giấy Ao. 3 - Phương pháp: Phương pháp chủ đạo là vấn đáp, thảo luận nhóm. 4 - Tiến trình bài giảng: a. Kiểm tra bài cũ: Không KT bài cũ, trong quá trình ôn tập có thể kết hợp KT cho điểm. 4.3. Nội dung ôn tâp: GV đặt vấn đề: Các em đã học tính chất hoá học các loại hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của KL. Vậy mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Các em hãy nhớ lại và thiết lập mối quan hệ đó, thông qua thực hiện các bài tập cụ thể sau: Hoạt động 1: Sự chuyển đổi KL thành các loại hợp chất vô cơ:7’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ * GV nêu câu hỏi: - Hãy viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: K --> KOH --> KCl --> KNO3 - Cho các chất sau: Cu , CuO, CuCl2, Cu(OH)2, CuSO4. Hãy lập dãy chuyển đổi hoá học có thể có từ tất cả các chất trên, bắt đầu từ Cu. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ. * GV gọi 1 - 2 HS lên bảng làm BT, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm câu hỏi của GV, 1 - 2 HS lên bảng làm BT, HS khác nhận xét, bổ sung. K + 2H2O 2KOH+ H2 KOH + HClKCl+H2O KCl + AgNO3 KNO3 + AgCl 2Cu + O2 2CuO CuO+HClCuCl2 +H2O CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: Kim loại --> Bazơ --> Muối clorua -->Muối nitrat VD: K --> KOH --> KCl --> KNO3 Kim loại --> Oxit bazơ --> Muối --> Bazơ VD: Cu --> CuO --> CuCl2 --> Cu(OH)2 Hoạt động 2: Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành KL:6’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ Hãy viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) FeSO4 --> FeCl2 --> Fe(OH)2 --> FeO --> Fe b) Mg(OH)2 --> MgSO4 --> Mg(OH)2 --> MgO --> Mg * Sau đó gọi 1 - 2 HS lên bảng làm BT, HS khác nhận xét, bổ sung. * GV lưu ý HS về điều kiện của PƯ. * Chú ý: lấy thí dụ đúng loại chất, không nên lấy thí dụ là oxit nhôm, kẽm... vì đó là oxit lưỡng tính. Bazơ cũng không nên lấy thí dụ là Al (OH)3 và Zn (OH)2 vì đó là hiđroxit lưỡng tính. a) FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl Fe(OH)2FeO+ H2O FeO +H2 Fe + H2O b)Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O MgSO4+ 2NaOH Mg(OH)2+ 2NaCl Mg(OH)2 MgO + H2O 2MgO 2 Mg + O2 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL: Muối sunfat --> Muối clorua --> Bazơ không tan --> Oxit bazơ --> KL VD: FeSO4 --> FeCl2 --> Fe(OH)2 --> FeO --> Fe Bazơ không tan --> Muối sunfat --> Bazơ không tan -->oxit bazơ --> KL VD:Mg(OH)2 --> MgSO4--> Mg(OH)2 --> MgO --> Mg Hoạt động 3: Bài tập;20’ Bài 1: Viết các PTHH: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 Phần b) Y/c HS về nhà làm. Bài 2: Dãy 1: Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Dãy 2: AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Bài 3: + Nhận hiểu nhôm bằng phản ứng với dd NaOH + Nhận hiểu sắt bằng phản ứng với dd HCl + Còn lại là bạc không phản ứng với dd nào trong 2 dd trên. Bài 4: Đáp án d) Bài 5: Đáp án b) Bài 10: Số mol sắt: nFe = 1,96 : 56 = 0,035 mol. Số gam dd CuSO4 là: 1,12 g/ml x 100 ml = 112 gam. Số gam CuSO4 trong 100 ml dd 10% là: (112 . 10% ) : 100 = 11,2 gam. Số mol CuSO4 là: nCu = 11,2 : 64 = 0,175 mol PTPƯ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Theo PTPƯ, số mol Fe và CuSO4 phải bằng nhau, mà theo bài, số mol CuSO4 nhiều hơn, => CuSO4 còn dư. Số mol CuSO4 còn dư là: 0,175 - 0,035 = 0,14 mol Nồng độ mol của dd sau phản ứng là: Nồng độ mol của CuSO4 = 0,14 : 0,1 = 1,4 M Nồng độ mol của FeSO4 = 0,035 : 0,1 = o,35 M 4.4 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ Y/c HS làm các BT: 7,8 ; HS khá làm bài 6* và 9*. 5 - Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
File đính kèm:
- 35.doc