Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 13, Bài 10: Một số bazơ quan trọng

-GV: giới thiệu dd Ca (OH)2 có tên thường gọi là nước vôi trong.

-GV: hướng dẫn HS cách pha chế dd Ca (OH)2.

+ Hoà tan một ít Ca (OH)2 vôi tôi trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa.

+ Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt không màu là dd Ca(OH)2.

-?: Tại sao khi hoà tan Ca(OH)2 trong nước lại thu được vôi sữa?

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 13, Bài 10: Một số bazơ quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
30/09/2011
Ngày giảng:
Hóa
9
A
:
04/10/2011
Hóa
9
B
:
04/10/2011
Hóa
9
C
:
04/10/2011
Hóa
9
D
:
07/10/2011
Hóa
9
E
:
06/10/2011
Tiết: 13 bài 10 Một số bazơ quan trọng
B. canxi hiđroxit - Thang pH
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- HS biết được các TCVL, TCHH quan trọng của Ca (OH)2.
- Biết cách pha chế dd Ca (OH)2.
- Biết các ứng dụng của Ca (OH)2.
- Biết ý nghĩa của độ pH của dd.	
b. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ và kỹ năng làm BT định lượng.
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm.
c. Thái độ:
- Gd thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.
2. Chuẩn bị: 
a. Giáo viên:
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy pH.
+ Hoá chất: CaO, dd HCl, NaCl, nước chanh, dd NH3.
b. Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trước bài mới.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra: (8’)
Câu hỏi
Đáp án
Bằng PP HH hãy nhận biết ra các dung dịch không màu mất nhãn sau: NaOH, HCl, H2SO4,NaCl?
- Dùng quỳ tím nhận biết ra 
+ NaOH làm cho quỳ tím→ Xanh
+ NaCl làm cho quỳ tím không đổi màu
+ HCl, H2SO4làm cho quỳ tím→Đỏ
- Dùng dd BaCl2 nhận biết ra 
+ DD H2SO4 có kết tủa màu trắng 
+ DD HCl không có hiện tượng gì
b. Bài mới:
 * Đặt vấn đề vào bài: Ca(OH)2 (Canxihiđroxit) mang các tính chất nào của bazơ? Bài học hôm nay thấy sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này?
Hoạt động 1: (8’)
Pha chế dd canxi hiđroxit. Ca(OH)2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-GV: giới thiệu dd Ca (OH)2 có tên thường gọi là nước vôi trong.
-GV: hướng dẫn HS cách pha chế dd Ca (OH)2.
+ Hoà tan một ít Ca (OH)2 vôi tôi trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. 
+ Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt không màu là dd Ca(OH)2.
-?: Tại sao khi hoà tan Ca(OH)2 trong nước lại thu được vôi sữa?
-HS: Lắng nghe và suy nghĩ
-HS: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.
-HS: Vì Ca(OH)2 ít tan trong nước nên các phần Ca(OH)2 không tan nơ lửng trong nước tạo ra vôi sữa.
I. Tính chất.
1. Pha chế dd canxi hiđroxit
- Ca(OH)2 ít tan trong nước.
Hoạt động 2: (17’)
Tính chất Hoá Học của canxi hiđroxit. Ca(OH)2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Em hãy dự đoán TCHH của dd Ca(OH)2 và giải thích vì sao em lại dự đoán như vậy?
- GV: Hãy nhắc lại TCHH của Bazơ tan?
-GV: Để kiểm tra xem Ca(OH)2 có mang các TCHH trên không chúng ta đi làm các TN để kiểm chứng.
-GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh Ca(OH)2 có TC bazơ tan. 
- TN1: Nhỏ 1 giọt dd Ca (OH)2 vào mẩu giấy quỳ tím và quan sát.
- TN2: - TN1: Nhỏ 1 giọt dd phenolphthalein vào ống nghiệm có chứa 1-2ml dd Ca(OH)2 và quan sát.
-?: Hiện tượng của 2 TN xảy ra ntn?
-GV: tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd Ca(OH)2 có phenolphthalein ở trên (dd màu hồng).
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
-?: Hãy viết PTP Ư xảy ra và rút ra kết luận về sản phẩm của phản ứng trên?
-GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN: Thổi hơi thở vào bình đựng dd nước vôi trong.
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Theo em khí gì trong hơi thở đã kết hợp với Ca(OH)2 làm vẩn đục nước vôi trong?
-?: Hãy viết PTP Ư xảy ra và rút ra kết luận về sản phẩm của phản ứng trên?
-GV: Ngoài ra Ca(OH)2 còn tác dụng với dd muối chúng ta sẽ nghiên cứu sau.
-GV: Qua các TN trên chúng ta thấy Ca(OH)2 mang đầy đủ các tính chất HH của bazo tan.
-HS: Ca(OH)2 có TCHH của một bazơ tan. Vì Ca(OH)2 tan trong nước
-HS: 
+Làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Tác dụng với axit tạo ra muối và nước
+ Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước
-HS: Lắng nghe và suy nghĩ
-HS: Các nhóm Hs tiến hành TN theo hướng dẫn.
+ TN1: Quỳ chuyển màu xanh.
+TN2: phenolphthalein chuyển thành màu đỏ.
-HS: Các nhóm Hs tiến hành TN theo hướng dẫn.
- DD màu đỏ bị mất màu.
- Chứng tỏ có PƯ xảy ra.
-HS: TL→
-HS: Các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn của GV.
-HS: Nước vôi trong vẩn đục.
-HS: CO2
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
2. Tính chất hoá học.
a. Làm đổi màu chất chỉ thị.
- Làm quỳ tím hoá xanh
- Làm dd phenolphthalein hoá đỏ.
b. Tác dụng với axit 
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit.
Ca(OH)2+CO2 CaCO3+H2O
Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước.
d. Tác dụng với muối (học sau).
Hoạt động 3 (5’)
Ứng dụng của Ca(OH)2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Ca(OH)2 có các ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
-HS: Nghiên cứu SGK để trả lời các ứng dụng của Ca(OH)2(sản xuất vật liệu xây dựng, khử chua đất trồng, khử trùng)
II. Ứng dụng (SGK)
 c. Củng cố - Luyện tập: (6’)
- BT1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. ? +? Ca(OH)2
b. Ca(OH)2 + ? Ca(NO)2 +?
 to
c. CaCO3 ? +?
d. Ca(OH)2 + ? ? + H2O
e. Ca(OH)2 + P2O5 ? + ?
- BT2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày PPHH để nhận biết từng chất.
(Dùng quỳ tím nhận ra Na2SO4 và HCl. Còn lại dùng dd Na2SO4 nhận ra Ca(OH)2)
 d. Dặn dò (1’) - BTVN: 1,2,3,4SGK tr.30
 - Đọc trước bài mới.
 ----------0----------

File đính kèm:

  • doc13.doc.doc