Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 8, Bài 6: Đơn chất và hợp chất-phân tử
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức::
HS biết được:
- Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: Rắn lỏng khí.
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đv.C bằng tổng các nguyên tử của các nguyên tố cộng lại.
Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày giảng: Hóa 8 A : 05/09/2011(Nghỉ) Hóa 8 B : 10/09/2011 Hóa 8 C : 09/09/2011 Hóa 8 D : 10/09/2011 Tiết 8 bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:: HS biết được: - Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: Rắn lỏng khí. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đv.C bằng tổng các nguyên tử của các nguyên tố cộng lại. b. Kĩ năng : - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất - Tính được phân tử khối của một số chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể, phân biệt được một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó đơn chất, hợp chất ... c. Thái độ : - Tạo hứng thú trong học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của GV: - Hình vẽ minh họa các mẫu chất: kim loại đồng (h1.10) khí oxi, khí hidro (h1.11), nước (h 1.12), muối ăn (h1.13) SGK - Bảng 1 / 42 SGK: Một số nguyên tố hóa học. b. Chuẩn bị của HS: - Nắm vững kiến thức bài 5 và bài 2 - Xem trước bài đơn chất và hợp chất. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nội Dung Đáp Án - Nguyên tử khối là gì? Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ ? Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. -1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C +NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C +Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe). * Đặt vấn đề vào bài mới:: Ta đã biết được có hàng triệu chất khác nhau. Để thuận tiện trong việc nghiên cứu người ta chia các loại chất. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết sự phân loại đó. b) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . (22’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV: Khí hyđro, lưu huỳnh, các kim loại natri, nhôm, ... đều được tạo nên từ một nguyên tố hóa học tương ứng là H, S, Na, Al... chúng được gọi là đơn chất - GV: N ước do nguyên tố hóa học (H và 0), muối ăn do nguyên tố hóa học (Na và Cl), axit sunfuríc (H, S, 0). Các chất trên được gọi là hợp chất -?: Qua VD trên em rút ra kết luận gì về số nguyên tố HH của đơn chất và hợp chất? -?: Từ số nguyên tố HH tạo nên đơn chất và hợp chất. Em hãy rút ra định nghĩa về đơn chất và hợp chất? -?: Đơn chất gồm những loại nào? Hợp chất gồm những loại nào? -GV: Treo tranh mô hình cấu tạo của đơn chất đồng và đơn chất oxi, Hiđrô cho HS quan sát. -?: Em hãy so sánh sự liên kết giữa các nguyên tử trong đơn chất đồng so với đơn chất Hiđro, oxi? -GV: Qua VD trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. -GV: Treo tranh về mô hình cấu tạo của hợp chất muối ăn và nước. -?: Các hợp chất trên có đặc điểm cấu tạo ntn? -HS: Đơn chất chỉ có một nguyên tố HH. Hợp chất gồm nhiều nguyên tố HH -HS: TL → -HS: NC SGK để trả lời -HS: Quan sát sự liên kết giữa các nguyên tử trong các chất trên -HS: TL + Trong ĐC đồng các NT sắp xếp khít nhau + Trong ĐC (H,O) cứ 2 nguyên tử liên kết với nhau từng đôi một. -HS: TL → -HS: Quan sát về đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên -HS: TL → I. ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT 1.Định nghĩa: + Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố HH + Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố HH trở lên 2. Phân loại: - Đơn chất +Đơn chất kim loại: Na, K, Cu +Đơn chất phi kim:C, S, H - Hợp chất +Hợp chất vô cơ: Muối ăn +Hợp chất hữu cơ: Tinh bột 3. Đặc điểm cấu tạo: a. Đơn chất -Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp xếp khít nhau. -Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau. b. Hợp chất. -Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định. Hoạt động 2: Luyện tập (8’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập cho HS cả lớp theo dõi và suy nghĩ. -GV: Gọi đại diện một nhóm báo cáo nhóm khác bổ sung hoàn thiện. -HS thảo luận theo nhóm nhỏ để giải bài tập trên.(5’) Đáp án: -Đơn chất ; nguyên tố hóa học. -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên tố Clo. *Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: -Khí hiđro, oxi, clo là những đều tạo nên từ 1 -Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những đều tạo nên từ 2 trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung còn muối ăn và axit lại có chung c. Củng cố - Luyện tập (7’) GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh ?Đơn chất là gì?, cho ví dụ?. ?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?. G v cho học sinh làm afi tập sau .Hãy cho biết chất ẫo l đơn chất,chất nào là hợp chất sau đây? Giải thích ? a.Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên. b.Khí ozon là phân tử gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau. c. Axit Sunfuric gồm 2H,1S v 4O tạo nên. d. Rượu êtylic do 2C,6H,1O liên kết với nhau (a-Đ, b – Đ, c – H, d – H) d. Hướng dấnH tự học ở nhà (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2 SGK/ 25 -Chuẩn bị bi Phân Tử
File đính kèm:
- t8.doc