Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 64, Bài 43: Pha chế dung dịch
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức
Biết được:
Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, theo nồng độ cho trước.
b. Kĩ năng
Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
c. Thái độ.
Qua bài này giúp cho HS biết các pha chế một dung dịch theo những nồng độ cần thiết trong đời sống.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV.
- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh, khai nhựa.
- Hóa chất: Nước, CuSO4.
b. Chuẩn bị của HS. Đọc thông tin SGK, các bài tập.
Ngày soạn: 2/04/2012 Ngày giảng: Hóa 8 A 64 5/04/2012 Hóa 8 B 64 7/04/2012 Hóa 8 C 64 6/04/2012 Hóa 8 D 64 7/04/2012 Tiết 64 bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH 1. Mục tiêu. a. Kiến thức Biết được: Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, theo nồng độ cho trước. b. Kĩ năng Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. c. Thái độ. Qua bài này giúp cho HS biết các pha chế một dung dịch theo những nồng độ cần thiết trong đời sống. 2. Chuẩn bị của GV & HS a. Chuẩn bị của GV. - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh, khai nhựa. - Hóa chất: Nước, CuSO4. b. Chuẩn bị của HS. Đọc thông tin SGK, các bài tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (10’) Câu hỏi Đáp án -GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 146. - HS 1: Bài tập 3 trang 146. Ta có: a/ = 1,33 M b/ = 0,33 M - HS: 2 c/ = 2,5 mol ð = 0,625M d/ = 0,04 M b. Giảng bài mới: * Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước? Thì chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động 3: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ nội dung bài toán -GV: Hướng dẫn HS làm câu a -?: Muốn pha chế được dd theo yêu cầu của bài tập chúng ta cần biết các đại lượng nào? -?: Hãy nêu cách giải để tính được khối lượng chất tan va khối lượng dung môi ở câu a? -GV: Yêu cầu HS tự tính được khối lượng chất tan và khối lượng dung môi -GV:(Gi) Để pha được dd trên cần 5 gam CuSO4 và 45 gam nước -?: Theo em chúng ta sẽ cân các chất và tiến hành pha ntn? -GV: Lưu ý HS phải cho chất rắn vào trong cốc trước sau đó mới rót từ từ chất lỏng vào theo thành ống nghiệm -?: Để pha được dd như ở câu b chúng ta cần phải biết các đại lượng nào? -GV:(Gi) Khi cho chất rắn vào trong chất lỏng thì thể tích của chất lỏng coi như không thay đổi. Vì vậy thể tích dung dịch thu được chính là thể tích dung môi -?: Thể tích nước cần để pha được dd trên là bao nhiêu? -?: Hãy tính khối lượng của CuSO4 cần dùng -?: Hãy nêu cách pha dd trên? -GV:(Gi) Khi pha dd chúng ta cần tính được khối lượng chất tan va khối lượng (có thể quy ra thể tích) của dung môi -HS: Đọc thật kỹ nội dung bài xác định đại lượng đã biết và yêu cầu bài toán -HS: Khối lượng chất tan và khối lượng dung môi (Nước) -HS: Từ khối lượng dd và nồng độ dung dịch ta tìm được khối lượng chất tan và khối lượng dung môi -HS: 1HS lên bảng tính các HS khác tự tính vào vở -HS: Dùng cần để cân -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Khối lượng CuSO4 và thể tích nước -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: 500 ml = 0,5 lít -HS: HS lên bảng tính các HS khác tự tính vào vở -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Bài tập Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a/ 50 gam dung dịch CuSO4 10%. b/ 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Giải a/ Tính toán lượng các chất = = 5 gam - Khối lượng nước là: mdung môi = mdd - mchất tan = 50 – 5 = 45 gam * Cách pha chế: + Cân 5 gam CuSO4 rồi cho vào cốc. + Cân lấy 45 gam (hay đong 45ml) nước rồi đổ dần rối khuấy nhẹ cho tan hết. + Ta sẽ thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10%. b/ Tính toán: = 0,05 x 1 = 0,05 mol. = .M = 0,05x160 = 8 gam. - Cách pha chế: + Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh. + Đổ dần nước cho đến vạch 50 ml khuấy cho tan hết thì thu được dung dịch CuSO41M. Hoạt động 2 HS làm bài tập vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập ra bảng nhóm. Sau đó đại diện các nhóm treo bảng nhóm lên bảng. Cả lớp chữa một bảng sau đó so sánh với bài của các nhóm khác -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV(8’) Bài tập: Từ muối ăn, nước cất và các dụng cụ cần thiết em hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a/ 100 gam dung dịch NaCl 20%. b/ 50 ml dung dịch NaCl 2M. Giải a/ Pha chế 100 gam dung dịch NaCl 20%. = 20 gam. = 100 – 20= 80 gam + Cách pha chế: - Cân 20 gam NaCl và cho vào cốc thủy tinh. - Đong 80 ml nước cất rót vào cốc khuấy đều cho tan hết. Thu được 100 gam dung dịch NaCl 20%. b/ + Tính toán: nNaCl = CM x V = 2x0,05 = 0,1 mol. mNaCl = nxM = 0,1x58,5 = 5,85 gam + Cách pha chế: - Cân 5, 85 gam muối ăn. - Đổ dần dần nước vào cốc khuấy đều cho đến vạch 50 ml ta thu đưôc 50ml dung dịch NaCl 2M. c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) -GV: Dặn các em về nhà học kỹ cách pha dd theo nồng độ cho trước làm bài tập 3 và nghiên cứu nội dung phần II * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Copy (64) of T37.doc