Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 63, Bài 41: Nồng độ dung dịch (Tiếp theo)

-?: Nồng độ mol của dd là gì?

-?: Em hiểu ntn khi viết CM của dd HCl là 3M?

-GV: Thông báo quy ước của các đại lượng

-?: Nồng độ mol được tính theo công thức nào?

-?: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính thể tích và số mol?

-?: Hãy tóm tắt bài toán

-?: Hãy nêu hướng giải của bài toán?

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 63, Bài 41: Nồng độ dung dịch (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
2/04/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
63
2/04/2012
Hóa
8
B
63
7/04/2012
Hóa
8
C
63
2/04/2012
Hóa
8
D
63
7/04/2012
Tiết 63 Bài 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
1. Mục tiêu:: 
a. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về nồng độ mol (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch
b. Kĩ năng
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
c. Thái độ. 
- Qua nồng độ của dung dịch các em ham thích môn học hơn vì nó có nhiều ứng ụng trong đời sống.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV. Các bài tập về nồng độ mol của dung dịch.C
b. Chuẩn bị của HS. Đọc thông tin SGK, các bài tập.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ (8’)
Cẫu hỏi
Đáp án
-Làm bài tập 5 (a,b)và 6(b) SGK/146.
Bt 5: 3,33%, 1,6% 
Bt 6: = 2g
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã học về nồng độ phần trăm thì hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về nồng độ mol của các chất.
Hoạt động 2: (20’)
Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-?: Nồng độ mol của dd là gì?
-?: Em hiểu ntn khi viết CM của dd HCl là 3M?
-GV: Thông báo quy ước của các đại lượng
-?: Nồng độ mol được tính theo công thức nào?
-?: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính thể tích và số mol?
-?: Hãy tóm tắt bài toán?
-?: Hãy nêu hướng giải của bài toán?
-GV: Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm sau đó cả lớp nhận xét bổ sung
-?: Hãy tóm tắt bài toán
-?: Dùng công thức nào để tính được mKCl?
-?: Bằng cách nào ta tính được số mol của KCl?
-GV: Yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở 1 HS lên bảng làm sau đó cả lớp nhận xét bổ sung 
-HS: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi.
-HS: Trong 1 lít dd HCl có 3 mol HCl
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: 
-Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd.
-HS: TL→
-HS: Đọc à tóm tắt.
Cho 
Vdd = 200 ml
mNaOH = 16g.
Tìm 
CM =?
-HS: Từ khối lượng cua NaOH ta tìm được số mol của NaOH. Đổi đại lượng thể tích dd thành lít. Tính nồng độ dung dịch NaOH theo công thức
 CM =
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
.
-HS: Đọc và tóm tắt
Biết
Vnước=500ml
CM(ddKCl)=2M
Tìm
mKCl=?
-HS: m = n.M
-HS: Từ Vnước , CM(ddKCl) ta tìm được số mol của KCl
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
2. Nồng đô mol của dd (Kí hiệu là CM)cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd.
Quy ước
 + CM: nồng độ mol.(mol/l)
+ n: Số mol chất tan.(mol)
+ V: thể tích dd.(lít)
- Công thức tính nồng độ mol 
 CM =(mol/l)
 n= CM . V (mol)
V= (lít)
Bài tập 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. 
Giải
+200 ml = 0.2 l.
+nNaOH == = 0.4 mol.
+ CM = = = 2(M).
Bài tập 2: Hoà tan m gam KCl vào trong 500 ml nước được dd 2M
- Hãy tính m = ?
Giải
nKCl =CM.V
= 2.0,5 = 1 mol
mKCl = N. M
 = 1 . 74,5 = 74,5 gam
Hoạt động 2 (15’)
Bài tập vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung bài và tóm tắt bài toán
-?: Hãy xác định dạng bài tập trên.
-?: Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
-GV: Yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở 1 HS lên bảng làm sau đó cả lớp nhận xét bổ sung
-HS: Đọc đề à tóm tắt.
Cho 
mZn = 6.5g
Tìm 
a/ PTPư
b/ Vml = ?
c/ Vkhí = ?
d/mmuối= ?
-HS: Bài toán tính theo PTHH
-HS: Trả lời các bước giải bài toán tính theo PTHH
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV 
Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
a/ Viết PTPư.
b/ Tính Vml 
c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
d/ Tính mmuối tạo thành.
Giải
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
a/ pt: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
Þ V = = = 0.1 (l) = 100 ml
c/ Theo pt: = nZn = 0.1 mol.
à = . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: = nZn = 0.1 (mol).
= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
à =. = 136 g.
c. Hướng dẫn hs học tập ở nhà (2’).
Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
-Nội dung ... 

File đính kèm:

  • docCopy (63) of T37.doc
Giáo án liên quan