Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 56, Bài 37: Axit-Bazơ-Muối
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
+ Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên axit, bazơ, muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
b. Kĩ năng
+ Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể
+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
+ Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại
+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
c. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
Ngày soạn: 05/03/2012 Ngày giảng: Tiết 56 Bài 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) 1. Mục tiêu a. Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit, bazơ, muối + Phân loại axit, bazơ, muối b. Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng c. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ . HS: Xem trước bài mới. 3. Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi Đáp án Bài tập 1: Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tử H và các nhóm nguyên tử sau: ≡PO4, -NO3, =SO4 -HS: Sử dụng quy tắc hoá trị để lập H3PO4, HNO3, H2SO4 Bài tập 2: Hãy lập CTHH của hợp chất tạp bởi nhóm –OH với các kim loại sau: K, Zn , Fe(II) KOH, Zn(OH)2 , Fe(OH)2 b. Bài mới: * Đặt vấn đề vào bài mới: Các hợp chất các em lập được ở bài tập 1 gọi là các axit. Các hợp chất lập được ở bài tập 2 gọi là bazo. Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các bạn tìm hiểu về khái niệm, CTHH, phân loại và cách gọi tên của axit, bazơ. Hoạt động 1 (16’) Tìm hiểu về axit Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV:(Gi) Cac nhóm nguyên tử (≡PO4, -NO3, =SO4) gọi là các gốc axit -?: Dựa vào thành phần phân tử của các axit lập được ở bài tập1. Hãy định nghĩa axit? -?: Hãy so sánh hoá trị của gốc axit và số nguyên tử H trong axit? -?: Một axit tạo bởi gốc axit A có hoá trị n thì công thức dạng chung của axit được viết ntn? -?: Axit được chia làm mấy loại? -?: Các axit được gọi tên ntn? -GV:(Gi) Trong các axit chúng ta chỉ nghiên cứu về 1 axit có ít oxi là H2SO3 -GV: Hoạt động độc lập để làm bài tập . Sau đó GV gọi đại diện từng HS đọc tên của từng axit GV ghi lên bảng HS khác nhận xét bổ sung -GV:(Gi) Tên của các gốc axit bằng tên của nguyên tố phi kim trong axit cộng với đuôi đọc theo nguyên tắc: Đuôi axit Đuôi gốc axit ic at Hiđric ua ơ it -?: Dựa vào tên vào CTHH của axit hãy xác CTHH và tên của các gốc axit?(Dùng gạch để biểu diến hoá trị HS đã biết ở bài trước) -HS: TL→ -HS: Bằng nhau -HS: TL→ -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời về cách gọi tên của các axit -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Một HS lên bảng làm bài tập các HS khác tự làm vào vở sau đó bổ sung hoàn thiện I. Axit 1. Khái niệm - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 2. Công thức hóa học của axit - Công thức dạng chung của axit có gốc axit A hoá trị n HnA 3. Phân loại: + Axit có oxi: HNO3, H2SO4 + Axit không có oxi: HCl, HBr 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Axit + tên phi kim + hidric b. Axit có oxi + Axit có nhiều nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ơ Bài tập : Hãy đọc tên các axit sau : HNO3, H2SO4 , HCl, H2SO3 Giải HNO3 Axit Nitric H2SO4 axit Sunfuric HCl axit Clohiđric H2SO3 axit Sunfurơ CTHH của axit Tên axit CTHH của gốc axit Tên của gốc axit H3PO4 Axit Phôtphoric ≡PO4 Phốtphat HNO3 Axit Nitric -NO3 Nitrat H2SO4 Axit Sunfuric =SO4 Sunfat H2CO3 Axit Cácbonic =CO3 Cácbonat HCl Axit Clohiđric -Cl Clorua H2S Axit Sunfuhiđric =S Sunfua H2SO3 Axit Sunfurơ =SO3 Sunfit Hoạt động 2 (14’) Tìm hiểu về Bazo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: Cho HS quan sát các CTHH của bazo đã lập ở phần kiểm tra bài cũ KOH, Zn(OH)2 , Fe(OH)2 -?: Phân tử bazo gồm những thành phần nào liên kết với nhau? -?: Em hãy so sánh hoá trị của các kim loại với số nhóm OH trong từng phân tử bazo trên? -GV:(Gi) Kim loại có hoá trị bao nhiêu thì bazo có bấy nhiêu nhóm Oh. -?: Lập CTHH dạng chung của một bazo tạo bởi kim loại M có hoá trị n? -?: Bazo được chia làm mấy loại? -?: Tên của bazo được đọc ntn? -GV: Hoạt động độc lập để làm bài tập . Sau đó GV gọi đại diện từng HS đọc tên của từng axit GV ghi lên bảng HS khác nhận xét bổ sung -GV:(Gi) Mỗi một axit có oxi sẽ có một oxit axit tương ứng. Mỗi một bazo có một oxit bazo tương ứng. Về nha xem lai ở bài oxit đã học -HS: TL→ -HS: Bằng nhau -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Dựa vào quy tắc hoá trị để lập -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Lắng nghe II. Bazơ 1. Khái niệm - Phân tử bazơ gốm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) 2. Công thức hóa học dạng chung của bazo M(OH)n - Với M là nguyên tố kim loại, n là hoá trị của M 3. Phân loại: 2 loại - Bazơ tan KOH, NaOH - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 4. Tên gọi Tên kim loại + hidroxit (n ếu kim loại có nhiều hoá trị phải đọc cả hoá trị) VD: LiOH: Litihidroxit Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidro xit Bài tập: Hãy lập CTHH và đọc tên bazo tạo bởi các kim loại sau: K, Ca, Mg,Fe(II), Fe(III) Giải KOH Kali hiđrôxit Ca(OH)2 Canxi hiđroxit Mg(OH)2 Magie hiđroxit Fe(OH)2 Sắt(II) hiđroxit Fe(OH)3 Sắt(III) hiđroxit c. Củng cố - Luyện tập (đã làm ở từng phần) c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3’): - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 . - Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”. * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Copy (56) of T37.doc