Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 55, Bài 36: Nước (Tiếp theo)

1. Mục tiêu::

a. Kiến thức

Biết được:

 + Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca.), oxit bazơ (CaO, Na2O,.) , oxit axit ( P2O5, SO2,.) .

 + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.

b. Kĩ năng

 + Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca.), oxit bazơ, oxit axit.

 + Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 55, Bài 36: Nước (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
55
27/02/2012
Hóa
8
B
55
3/03/2012
Hóa
8
C
55
27/02/2012
Hóa
8
D
55
3/03/2012
Tiết 55 Bài 36: NƯỚC (TT)
1. Mục tiêu:: 
a. Kiến thức
Biết được: 
	+ Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) .
	+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 
b. Kĩ năng
	+ Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. 
	+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể 
c. Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ và giữ dìn nguồn nước sạch, tiết kiệm nước sạch
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bi của giáo viên
 + Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, P trắng, KMnO4.
 + dụng cụ: 	-2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
	-Ống nghiệm, giá, diêm, đèn cồn.
	-Lọ tam giác thu O2 (2 lọ2).
	-Muôi sắt, ống dẫn khí.
b. Chuẩn bị của HS. Đọc thông tin SGK, các bài tập.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK /125.
HS2: BT 4.
2H2 + O2 2H2O.
= 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
Þ mH2O = 5 x 18 = 90g.
b. Giảng bài mới
 * Đăt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết thành phần của nước thì hôm nay ta sẽ biết tính chất của nước và vai trò của nước trong đời sống của chúng ta
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: (5’)
Tìm hiểu tính chất vật lý của nước 
-?: Nước có các tính chất vật lý nào?
-HS: Dựa vào những hiểu biết thực tế của mình về nước để trả lởi câu hỏi
1. Tính chất vật lý. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
Hoạt động 3: (15’)
Tìm hiểu tính chất hoá học của nước 
-GV: Giới thiệu các hoá chất(quỳ tím và kim loại Na) và cách tiến hành TN
-GV: Nhúng quì tím vào nước yêu cầu HS quan sát nhận xét: 
-GV: Cho mẫu Na vào cốc nước hiện tượng xảy ra ntn?
-GV: Đốt khí thoát ra hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Khí thoát ra là khí gì chúng ta đã học?
-GV: Nhúng một mẫu giấy qùy vào dung dịch sau phản ứng. Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Phản ứng HH trên đã xảy ra chưa vì sao?
-GV:(Gi) Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì xanh: thuộc loại bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với OH(có hoá trị 1) Yêu cầu HS lập công thức hoá học.
-?: Natri tác dụng với nước tạo ra các chất gì?
-?: Viết phương trình hoá học của phản ứng trên?
-GV:(Gi) Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na,k 
-GV: Giới thiệu TN 
+ Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh rồi rót một ít nước vào vôi sống 
+ Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào trong nước thu được sau phản ứng.
-?: Khi cho miếng vôi nhỏ vào cốc nước xảy ra hiện tượng gì?
-?: Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào trong nước thu được sau phản ứng hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Vậy hợp chất tạo thành thuộc loại hợp chất gì?
-?: Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH hãy lập công thức hoá học của hợp chất trên?
-?: Viết phương trình phản ứng?
-GV: Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác tạo ra hợp chât bazơ
-?: DD bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì?
-GV: Giới thiệu và tiến hành TN theo các bước sau.
+ Lấp một mẩy P trắng cho vào muôi sắt
+ Đốt cháy muôi P trong không khí sau đó đưa nhanh vào lọ. Khi P không cháy nữa đậy kín nắp lại
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-GV: Lại tiếp tục tiến hành TN
+ Đổ nước vào lọ trên lắc nhẹ
+ Cho mẩu quỳ tím vào chất lỏng thu được sau khi lắc
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Chất tạo ra có phải là bazơ không tại sao?
-GV:(Gi) Khói trắng tạo ra khi đốt P là P2O5 sau đó P2O5 tác dụng với nước tạo ra hợp chất tạo bởi H(I) và PO4(III) thuộc loại hợp chất axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ
-?: Hãy lập CTHH của hợp chất mới tạo ra?
-?: Hãy viết PTPƯ xảy ra?
-HS: Lắng nghe GV giới thiệu
-HS: quì tím không chuyển màu.
-HS: Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy giọt tròn). Có khí thoát ra.
-HS: Cháy ngọn lửa màu xanh
-HS: Hiđrô
-HS: Quỳ chuyển sang màu xanh
-HS: Có phản ứng hoá học xảy ra vì đã có chất mới tạo ra.
-HS: NaOH.
-HS: NaOH và H2
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Nghe GV hướng dẫn và tiến hành TN theo nhóm 
-HS: CaO rắn tan ra toả nhiều nhiệt có hơi nước bốc lên
-HS: Quì tím xanh.
-HS: Là một bazơ.
-HS: Ca(OH)2.
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
-HS: Nghe và quan sát GV tiến hành TN
-HS: P cháy mạnh tạo ra nhiều khói trắng
-HS: Nghe và quan sát GV tiến hành TN
-HS: Khói trắng tan dần trong nước. Khi cho quỳ tím vào quỳ chuyển sang màu đỏ.
-HS: Không vì bazo làm cho quỳ chuyến sang màu xanh
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: H3PO4
-HS: TL→
2. Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):
- PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 .
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.
- PTHH: 
CaO + H2O→ Ca(OH)2 (bazơ).
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axit.
- PTHH:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (axit).
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 4: (4’)
 Tìm hiểu vai trò của nước 
-?: Nước có vai trò gì trong đời sống của con người.
-?: Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
-HS: sinh hoạt, sản xuất.
-HS: Sử dụng tiết kiệm, bảo vệ môi trường 
III. vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK /124.
c. Luyện tập – củng cố (5’)
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
-Gọi một HS lên sửa.
-Làm vào vở bài tập.
2K + H2O 2KOH + H2­ 
Na2O + H2O 2NaOH
SO3 + H2O H2SO4 
d.Hướng dẫn hs ôn tập ở nhà (1’).
-ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docTiết 55.doc