Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 48, Bài 31:Tính chất. Ứng dụng của hiđro (Tiếp theo)

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

Biết được:

 + Tính chất hóa học của hiđro: với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.

 + ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.

b. Kĩ năng

 + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.

 + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.

 + Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.

c. Thái độ

- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. Có tính cẩn thận khi tiến hành TN

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 48, Bài 31:Tính chất. Ứng dụng của hiđro (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
30/01/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
48
2/02/2012
Hóa
8
B
48
4/02/2012
Hóa
8
C
48
3/02/2012
Hóa
8
D
48
4/02/2012
Tiết: 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết được: 
	+ Tính chất hóa học của hiđro: với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
	+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 
b. Kĩ năng
 	+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro. 
	+ Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
	+ Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 
c. Thái độ
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. Có tính cẩn thận khi tiến hành TN
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Giáo viên: 	
Hóa chất
Dụng cụ
-CuO, Cu
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
-Zn , HCl
-ống dẫn khí, khay thí nghiệm 
b. Học sinh: 
Đọc SGK / 106, 107
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi
Đáp án
-Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ?
Giống nhau: 
Đều là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.
Khác nhau:
+ H2: nhẹ hơn không khí.
+ O2 : nặng hơn không khí.
-Tại sao trước khi đốt H2 cần phải thử độ tinh khiết của khí H2 à Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2 ?
- Vì nếu Hiđro không tinh khiết sẽ gây nổ lớn, mất an toàn
- Thử bằng cách đốt thử nếu có tiếng nổ nhỏ là tinh khiết, Nếu nổ lớn là không tinh khiết.
b. Giảng bài mới
 *. Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã học tính chất vật lý, hóa học của Hiđrô. Còn tính chất nào và ứng dụng của Hiđrô ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO 
-GV: Chúng ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng được với O2 trong hợp chất không? Chúng ta sẽ đi làm TN để chứng minh.
-GV: Cho HS cả lớp quan sát bột CuO. Hãy nêu nhận xét về màu sắc của bột CuO?
-GV: Giới thiệu TN
+ Dụng cụ điều chế khí H2 là bình kíp đơn giản như ở bài trước
+ Khí H2 sinh ra được cho đi qua CuO như sơ đồ hình 5.2SGK
-GV: Tiến hành TN điều chế khí Hiđro và cho luồng khí Hiđro đi qua bột CuO.
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-GV: Tiếp tục tiến hành TN: Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua. Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Chất màu đỏ tạo ra là chất gì?
-?: Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO,?
-?: Hãy viết PTPƯ xảy ra?
-GV:(Gi) Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử.
-GV:(Gi) Ngoài ra ở nhiệt độ cao H2 tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO,  tạo thành kim loại và nước
àEm có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ?
-HS: Lắng ghe và suy nghĩ
-HS: Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen.
-HS: Lắng nghe giới thiệu của GV
-HS: Quan sát GV tiến hành TN
-HS: ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
-HS: Bột màu đen từ từ chuyển sang màu đỏ. Ống nghiệm ngâm trong nước có giọt nước tạo ra.
-HS: Bột Cu
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
2. H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao .
- Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O trong hợp chất CuO. Gọi H2 có tính khử
Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 2(5’)
Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK / 108 à Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết?
-Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó?
-HS: quan sát hình à trả lời câu hỏi của GV.
-HS: 
+Dựa vào tính chất nhẹ à H2 được nạp vào khí cầu.
+Điều chế kim loại do tính khử của H2. 
+ Hiđro khi cháy toả nhiều nhiệt lân dùng để nạp vào đèn xì hàn cắt kim loại
III. ứng dụng:
SGK/ 107
c. Củng cố - Luyện ập ( 10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV: Yêu cầu HS đọc kỹ tóm tắt bài toán
-GV: Yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở. Một HS lên bảng làm các HS khác tự làm vào vở sau đó cả lớp bổ sung 
Bài tập 3:
Tóm tắt
Cho 
mCuO = 48 (g)
Tìm 
a. mCu =?
b. 
nCuO = 0,6 (mol)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a. mCu = 38,4 (g) b. 
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 5 SGK / 109
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docCopy (48) of T37.doc