Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết được
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Ngày soạn: 21/08/2011 Ngày giảng: Hóa 8 A : 22/08/2011 Hóa 8 B : 27/08/2011 Hóa 8 C : 26/08/2011 Hóa 8 D : 27/08/2011 Tiết 4 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết được - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. b. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. c. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của GV & HS: a. Chuẩn bị của GV : - Dụng cụ: Kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc, đèn cồn, đũa thủy tinh, nhiệt kế, giấy lọc. - Hóa chất: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn, cát. b. Chuẩn bị của HS : SGK, muối ăn, cát. 3. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi Đáp án Thế nào là hỗn hợp? Chất tinh khiết ? Cho ví dụ? - Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác (nước cất) - Hỗn hợp là nhiều chất trộn lẫn với nhau ( Nước tự nhiên) Nguyên tắc để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp? - Dựa vào các tính chất khác nhau giữa các chất b. Dạy bài mới: * Mở bài: (1’ )Vừa qua chúng ta đã theo dõi sự nóng chảy của một chất, qua đó thấy được sự khác nhau về tính chất này giữa các chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp 2 chất. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu lại hai vấn đề này. * Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS, GV hướng dẫn 1 số quy tắc an toàn và cách sữ dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm. (11’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -GV: Cho HS tự kiểm tra chéo sự chuẩn bị của HS ( nước, hỗn hợp, muối và cát ) đã được giao từ trước. -GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của nhân viên phòng TN theo các danh mục hóa chất dụng cụ của từng TN đã phát cho các nhóm. GV bổ sung nếu có nhóm thiếu. - GV nêu các hoạt động trong bài thực hành để HS hình dung ra những việc mà các em cần phải làm gồm 1. Kiểm tra sự chuẩn bị 2. GV hướng dẫn cách tiến hành TN. Chú ý an toàn khi tiến hành TN. 3. HS tiến hành TN 4. HS báo cáo kết quả TN và làm tường trình 5. HS vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ. - GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số dụng cụ đó. + Ống nghiệm, kẹp gỗ + Cốc thủy tinh, đèn cồn + Đũa thủy tinh, phễu - GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong TN và cách sử dụng hóa chất. -HS: Các nhóm tự kiểm tra chéo sau đó báo cáo kết quả kiểm tra. -HS: Các nhóm tự kiểm tra và báo cáo kết quả đủ, thiếu, thừa ntn? -HS: nghe và ghi nhận -HS: nghe và ghi nhận - HS ghi vào vở + Một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm. + Cách sử dụng hóa chất. Tr 154 sgk. 1/. Kiểm tra tình hình chuẩn bị của học sinh, và của nhân viên phòng TN. 2/. Một số quy tắc an, cách sử dụng hóa chất và dụng cụ thí nghiệm ( SGK tr154) * Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV: hướng dẫn HS Đặt 2 ống ngiệm có chứa bột lưu huỳnh và parafin vào cốc nước. + Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn. + Đặt đứng nhiệt kế 2 vào ống nghiệm + Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy. -GV: Yêu cầu HS rút ra được: + Nhiệt độ nóng chảy của Parafin + Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? Em rút ra kết luận gì về nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh? * Qua TN em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất. - GV: hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3 gam hỗn hợp muối ăn và cát. + Rót vào cốc khoảng 5 ml nước sạch. + khuấy đều để muối tan hết + Gấp giấy lọc đặt vào phễu + Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ nước muối vào phễu theo đũa thủy tinh. -?: Hiện tượng của TN xảy ra ntn? - GV tiếp tục hướng dẫn HS: + Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống nghiệm( Từ miệng ống) + Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. -?: Sau TN ta thu được chất gì? Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.? -?: Dựa vào các tính chất nào mà ta đã tách được các chất ra khỏi hỗn hợp trên? - HS: làmTN theo hướng dẫn của giáo viên -HS theo dõi TN và rút ra nhận xét sau: + Parafin nóng chảy ở 42o C + Khi nước sôi 100oC lưu huỳnh chưa nóng chảy. Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100oC - HS: Trả lời - HS: Nghe và làm TN theo hướng dẫn của giáo viên - HS: Đại diện nhóm trình bài: + Nhận xét: Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung dịch trong suốt. Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc. - HS: Nghe và làm TN theo hướng dẫn của giáo viên - HS: Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thện. Chất rắn thu được là muối ăn sạch ( tinh khiết) không còn lẫn cát -HS: Trả lời I/. Tiến hành thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của chất parafin và lưu huỳnh. - Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau 2/ Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Như vậy dựa vào tính chất vật lý của cát và muối ăn khác nhau ta đã tách được riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. c. Củng cố - Luyện tập: (6’) Cho HS nhắc lại cách tiến hành TN1 và TN2 - Nhận xét các nhóm làm thực hành, tuyên dương các nhóm làm tốt và cho điểm( nếu cần), nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt nếu có. - GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau: TT Thí nghiệm Hiện tượng QS được Giải thích Kết quả thí nghiệm 1 2 Yêu cầu HS thu dọn sạch sẽ và rửa dụng cụ. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Về nhà hoàn thành bảng tường trình - Xem trước bài 5: “Nguyên tử” chú ý phần 1 và 3 SGK tr 14 tiết sau học
File đính kèm:
- tiết 4.doc