Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 23: Bài luyện tập 4
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- Khắc sâu các kiến thức về tỷ khối chất khí, bài toán tính theo CTHH, PTHH
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng đã học trong tính toán hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán theo PTHH và bài toán tính theo công thức HH
c. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, có sự ham mê môn học
Ngày soạn: 09/12/2011 Ngày giảng: Hóa 8 A : 12/12/2011 Hóa 8 B : 17/12/2011 Hóa 8 C : 12/12/2011 Hóa 8 D : 17/12/2011 Tiết 34 bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Khắc sâu các kiến thức về tỷ khối chất khí, bài toán tính theo CTHH, PTHH b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng đã học trong tính toán hóa học. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán theo PTHH và bài toán tính theo công thức HH c. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, có sự ham mê môn học 2. Chuẩn bị của GV & HS a. Chuẩn bị của GV Các bài tập liên quan đến các công thức. b. Chuẩn bị của HS: Đọc thông tin SGK, các bài tập, các khái niệm,... 3. Tiến trình bài a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) b. Giảng bài mới *Đặt vấn đề vào bài mới: Để củng cố các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích, tỉ khối của chất khí. Các mối liên hệ với các đại lượng trên thì ta sẽ tìm hiểu qua bài luyện tập hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: (10’) KIẾN THỨC CẦN NHỚ -GV: Yêu cầu HS hoạt động độc lập để trả lời các câu hỏi sau -?: Tỷ khối của khí A so với khí B, của khí A so với không khí được viết dưới dạng ntn? -?: Hãy các bước tìm CTHH của một hợp chất khi biết % của các nguyên tố? -?: Hãy nêu các bước của bài toán tính theo PTHH? -HS: HS trả lời từng câu HS khác bổ sung -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: TL→ I. Kiến thức cần nhớ 1. Tỉ khối của chất khí. Tỉ khối của khí A so với khí B. Tỉ khối của khí A so với không khí. 2. Các bước làm bài toán từ % của nguyên tố tìm CTHH của hợp chất + Gọi CT dạng chung + Tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất + Tìm số mol nguyên tử của từng nguyên tố + Viết CTHH của hợp chất 3. Các bước của bài toán tính theo PTHH + Chuyển đại lượng đã biết thành số mol + Viết PTPƯ + Tìm số mol chất chưa biết dựa vào PTHH và số mol của chất đã biết + Tìm đại lượng theo yêu cầu của bài toán HOẠT ĐỘNG 3: (30’) BÀI TẬP -GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu bài tập.2/ 79. -?: Đầu bài cho ta biết các đại lượng nào? Tìm đại lượng nào? -?: Bài toán này thuộc loại bài toán nào các em đã được học? -GV: Yêu cầu HS dựa vào các bước làm bài toán để tự làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm, sau đó nhận xét bổ sung hoàn thiện -GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu bài tập.2/ 79. -?: Đầu bài cho ta biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào? -?: Bài toán này thuộc loại bài toán nào các em đã được học? -GV: Yêu cầu HS dựa vào các bước làm bài toán để tự làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm, sau đó nhận xét bổ sung hoàn thiện -HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập. Xác định đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết. -HS: +Biết 36,8% Fe, 21% S và 42,2% O MHC= 152 đvC + Tìm CTHH của hợp chất -HS: Tìm CTHH của hợp chất khi biết % của các nguyên tố -HS: Làm theo các yêu cầu của GV -HS: Tự nghiên cứu nội dung bài tập. Xác định đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết. -HS: + Biết mFe =2,8 g + Tìm a. V của H2 đktc b. m của HCl -HS: Bài toán tính theo phương trình HH -HS: Làm theo các yêu cầu của GV II. Bài tập Bài tập1( 2/ 79) Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất chứa: 36,8% Fe, 21% S và 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 152 đvC. Giải: - Gọi hợp chất FexSyOz. - Khối lượng các nguyên tố: mFe= == 56 gam mS = = 32 gam mO= = 64gam Tim x,y,z . x = nFe = =1 y = nS = = 1 z = nO = = 4 Vậy công thức của hợp chất là: FeSO4. Bài tập 2: Sắt tác dụng với Axit Clohiđric. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Nếu 2, 8 gam sắt tham gia phản ứng. Em hãy tìm: a/ Thể tích khí H2 (ở đktc)? b/ Khối lượng Axit Clohiđríc đã dùng? Giải: - Số mol của sắt: nFe= =0,05 mol - PTHH. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 1 . . 2 . . . . . . 1 . . . . . 1 0,05 0,1 0,05 0,05 - Thể tích khí H2.( đktc) V = = 0,05x22,4 = 1,12 lít - Khối lượng HCl. mHCl = = 0,1 x 36,5 = 3,65 gam A. Cl2 B. C2H6 C. CH4 D. NO2 Giải: ĐSÑ: C ĐS: C c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5’) 5/79 a/ PTHH. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 2mol 2lít x? x = b/ PTHH. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 2 1 2 mol 0,15 0,3 0,15 0,3 (mol) Thể tích khí CO2 ở đktc là: = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít. c/ Khí Metan nhẹ hơn không khí là: * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . - Nội dung kiến thức: . ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .
File đính kèm:
- Copy (34) of T18.doc