Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 21: Tính theo công thức hóa học

1. Mục tiêu.

 a. Kiến thức:

HS biết được

- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

b. Kỹ năng:

- Dựa vào công thức hoá học:

 + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 21: Tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27/11/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
01/12/2011
Hóa
8
B
:
03/12/2011
Hóa
8
C
:
02/12/2011
Hóa
8
D
:
03/12/2011
Tiết 30 bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 
1. Mục tiêu.
 a. Kiến thức: 
HS biết được
- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
b. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
 + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
c. Thái độ: 
Say mê môn học qua chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng và các công thức.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV Các bài tập liên quan đến các công thức.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc thông tin SGK, các bài tập.
3. Tiến trình bài 
a. Kiểm tra bài cũ (7’)
Câu hỏi
Đáp án
 -?: viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và với không khí?
HS: Trả lời:
 Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B.
 Công thức của khí A đối với không khí là:
-?: Hãy tính tỉ khối của khí CH4 so với khí H2 và rút ra kết luận?
Vậy khí CH4 nặng hơn khí H2 và nặng bằng 8 lần khí H2
b. Bài mới: 
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất, mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất .
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. (16’).
 Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất 
 -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và suy nghĩ ví dụ: 
-GV: Hướng dẫn HS cách làm: 
-?: Tìm M của CO2 .?
-?: Trong 1mol phân tử CO2 có bao nhiêu mol nguyên tử C và bao nhiêu mol nguyên tử O?
-?: Hãy tính có trong 1 mol phân tử CO2?
-?: Khi đã biết khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol phân tử CO2 . Phần trăm của các nguyên tố được tính ntn?
-?: Qua VD trên em hãy nêu các bước tính % của các nguyên tố trong hợp chất?
-HS: Tự đọc và suy nghĩ cách làm bài tập:
-HS: Nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV:
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: TL→
 -HS: TL→
-HS: TL→
I: Biết công thức hoá học của hơp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất 
Ví dụ 1 Xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất cacbonic. CO2
Giải
+ 1 mol CO2 có 1 mol C và 2 mol O.
* Các bước tính % của các nguyên tố trong hợp chất.
+ B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. 
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
+ B3: Tính khối lượng của của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ B4: Tính %. 
Hoạt động 2. (14’). 
Luyện tập 
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD1
-?: Hãy nêu các bước làm bài tập?
-?: Trong 1 mol CaCO3 có bao nhiêu mol nguyên tử của các nguyên tố?
-GV:.Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập ra bảng phụ(10’). Sau đó GV gọi đại diện nhóm lên bảng treo bảng phụ lên bảng. GV cùng HS chữa bài làm của 1 nhóm sau đó so sánh với nhóm khác 
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm bài tập.
-HS: Nêu được các bước tiến hành như sau.
+ Tính 
+ Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
+ Tính .
+ Tính %.
-HS: 
 + 1 mol ngtử Ca 
 + 1 mol ngtử C 
 + 3 mol ngtử O
-HS: Làm theo yêu cầu của G
 Ví dụ 1 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi (CaCO3 ).
Giải:
+ =40+12+(16x3) = 100g 
+ Trong 1 mol CaCO3 có
1 mol ngtử Ca ® = 40g
1 mol ngtử C ® = 12 g
3 mol ngtử O® = 16x3 = 48g
+ 
c. Củng cố - Luyện tập (3’)
-?: Nêu các bước tính % của các nguyên tố trong hợp chất?
-GV: Cung cấp cho HS công thức tính nhanh % của một nguyên tố B trong hợp chất AxBy
%B = 
HS: Trả lời các câu hỏi. 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
Các bước tính thành phần phần trăm.
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
 Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất.
Bước 3: Tính khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất
 Bước 4: Xác định % của từng nguyên tố theo:
%A = 
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5’)
-GV: Dặn các em về nhà học kỹ các bước tính % của các nguyên tố trong hợp chất. Vận dụng làm các bài tập 1,2,3 sgk
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
3/ 71 a/ Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C
	 1, 5 có ?x mol.
 mol nguyên tử C.
 mol nguyên tử H.
 mol nguyên tử O.
	b/ 
	c/ Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có:
mC = 12x12 = 144 gam; mH = 1x22 = 22 gam; mO = 16x11 = 176 gam.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: .
- Nội dung kiến thức: .
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docCopy (30) of T18.doc