Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 23 Bài 16: Phương trình hóa học (Tiếp theo)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Biết được:
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Kĩ năng
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
c. Thái độ
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
Ngày soạn: 04/11/2011 Ngày giảng: Hóa 8 A : 07/11/2011 Hóa 8 B : 12/11/2011 Hóa 8 C : 07/11/2011 Hóa 8 D : 12/11/2011 Tiết 23 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. b. Kĩ năng - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. c. Thái độ - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của GV : Bài tập b. Chuẩn bị của HS: -Đọc SGK / 55,56 -Làm bài tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ (5’) NÔI DUNG ĐÁP ÁN -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,SGK/ 57 Bài tập 2 SGK/ 57 a. 4Na + O2 g 2Na2O b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4 . b. Dạy bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới:ở tiết trước, chúng ta đã học về cách lập phương trình hóa học. Vậy nhìn vào một phương trình, chúng ta biết được những điều gì? ý nghĩa của phương trình hóa học ra sao? Bài học hôm sẽ cho ta biết điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. (20’) Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học -GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì? -GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời. -GV: Lấy VD cho HS xác định tỷ lệ số phân tử. -?: Tỷ lệ trên có ý nghĩa gì? -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ. -GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào? -GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử ở bài tập 2 SGK /54. -HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. -HS: Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện. -HS: Xác định tỷ lệ từ VD trên. -HS: TL→ -HS: Lấy ví dụ: 4Al + 3O2 2Al2O3 Tỉ lệ Al : O2 : Al2O3 = 4 : 3 : 2. Al : O2 = 4 : 3. Al : Al2O3 = 4 : 2. O2 : Al2O3 = 3 : 2. -HS: Trả lời câu hỏi của GV. Bài 2: a. 4Na + O2 2Na2O. Tỉ lệ: Na : O2 : Na2O = 4:1 : 2. Na : O2 = 4 : 1. Na : Na2O = 4 : 2. O2 : Na2O = 1 : 2. b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Tỉ lệ P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2. P2O5 : H2O = 1 : 3. P2O5 : H3PO4 = 1 : 2. H2O : H3PO4 = 3 : 2. II. Ý nghĩa của phương trình hoá học - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng Ví dụ: 2H2 + O2 "2H2O Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2 - Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước Hoat động 2. Luyện tập(10’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước lập phương trình hoá học. -GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6, SGK. -HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học. -HS: Thảo luận và làm bài, sau đó các nhóm khác bổ sung hoàn thiện Bài 4: Na2CO3+CaCl2"CaCO3+2NaCl Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2 Bài 5: Mg + H2SO4 " MgSO4 H2 Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1 Bài 6: 4P + 5O2 2P2O5 Tỉ lệ: 4: 5: 2 c. Củng cố - Luyện tập ( 8’) GV ra bài tập cũng cố bài học cho học sinh Hoàn thành các phương trình hóa học sau d. Hướng dấn HS tự học ở nhà (2’) -Ôn tập: +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. +ĐL BTKL +Các bước lập phương trình hóa học. +Ý nghĩa của phương trình hóa học. -Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58 . * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: .. - Thời gian dành cho từng phần: - Nội dung kiến thức: . ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . .
File đính kèm:
- Copy (23) of Copy of t6.docx