Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kỳ II
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được một số tính chất hoá học của oxi
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH
3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: lọ oxi, dây sắt, than.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp :(1)
Lớp 8A: / Vắng .
Lớp 8B: .Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
+ Câu hỏi: Chữa bài tập 4 tr 84
* Đáp án:
a) nP = n =
4P + 5O2 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,4mol 0,53mol ( dư)
Số mol của O2 dư là : 0,53 - 0,5 = 0,03 mol
b) Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình 4 mol P 2mol P2O5
0,4mol 0,2mol
m = 0,2 x 142 = 28,4gam
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxi
- GV:Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim như: P, S, C . Hôm nay ta xét tiếp các t/c hoá học của oxi đó là tác dụng với kim loại và một số hợp chất
- GV: Làm thí nghiệm theo các bước:
+ Lấy 1 đoạn dây sắt đã uốn hình lò xo đưa vào bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng xảy ra không?
- HS: Trả lời.( Không có dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra)
- GV: Cuốn vào đầu dây lò xo bằng sắt một mẩu than gỗ nhỏ, đốt cho than và dây sắt cháy nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng.
HS: Quan sát và nêu hiện tượng.
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ (Fe3O4)
GV:Yêu cầu HS viết PTPƯ.
HS: Viết phương trình phản ứng.
- GV: Giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các hợp chất như mêtan, butan .
- GV: Khí mêtan (Có trong bùn ao, khí bioga .). Phản ứng cháy của mêtan trong không khí tạo thành cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt
+ Các em hãy viết PTPƯ?
HS: Viết phương trình.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1.
a. Tính VO (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí mêtan?
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành trong bài trên?
Bài tập 2. Viết PTPƯ khi cho Cu, C, Al tác dụng với oxi?
+ Đại diện các nhóm treo đáp án
+ GV nhận xét đánh giá cho điểm nhóm làm bài tập tốt. (17)
5
(16) II. Tính chất hoá học của oxi
1. Tác dụng với phi kim.
2. Tác dụng với kim loại.
- Thí nghiệm.
- Hiện tượng.
+ Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có nhọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ màu nâu
- Phương trình phản ứng.
3Fe + 2O2 Fe3O4
3. Tác dụng với hợp chất.
- Phương trình phản ứng.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
II. Bài tập áp dụng.
Giải.
+ Bài tập 1
nCH= = = 0,2 (mol)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1mol 2mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol
Theo PT: n O = 2nCH = 2 . 0,2
= 0,4 (mol)
V O= n . 22,4 = 0,4 . 22,4
= 8,96 (l)
b/ Theo PT:
n CO = nCH = 0,2(mol)
m CO= n . M = 0,2 . 44 =8,8 (g)
+ Bài tập 2:
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Al + 3O2 2Al2O3
húng ta cần phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? - GV nhận xét và đọc kết luận SGK (27’) (8’) II. Tính chất của nước. 1. Tính chất vật lí của nước - Là một chất lỏng, không màu, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC - Khối lượng riêng của nước 1g/cm3 (1g/ml) - Hoà tan được nhiều chất rắn và khí. 2. Tính chất hoá học. a. Tác dụng với kim loại *Thí nghiệm : Na + H2O - Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2 * Nước có thể tác dụng được với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường như: Na, K, ... b. Tác dụng với 1 số oxit bazơ *Thí nghiệm : CaO + H2O * Phương trình phản ứng: CaO + H2O Ca(OH)2 * Kết luận: Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh c. Tác dụng với 1 số oxit axit *Thí nghệm : P2O5 + H2O - Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 * Kết luận: Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất - chống ô nhiễm nguồn nước. 1. Vai trò của nước trong đời sống. - Nước hoà tan rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống - Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật - Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ... 2. Chúng ta cần phải góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm: - Không vứt rác thải sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, suối, ... - Phải sử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông, ... 4. Củng cố : (4’) + HS làm bài tập sau tại lớp: * Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước? đáp án. * nNaOH = = 0,4 (mol) - PT: Na2O + H2O 2NaOH - Theo PT: nNaO= nNaOH = 0,2 (mol) mNaO = 0,2 . 62 = 12,4 (g) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn lại các khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. - BTVH: 1,5(SGK - T125) * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy . . . . Ngày giảng: Lớp 8a:./../.. Lớp 8b:..../../.. Tiết 55 Axit - bazơ - muối. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. 2. Kỹ năng. - Rèn cho hs có kỹ năng nhận biết axít, bazơ, muối. - Có kỹ năng viết công thức hoá học của axit, bazơ,muối. 3. Thái độ. - Giáo dục cho hs có ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp: (1’) Lớp 8a:Vắng.. Lớp 8b:Vắng. 2. Kiểm tra:(4’) * Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của nước? Viết phương trình phản ứng? *Trả lời: + Tác dụng với kim loại - Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2 + Tác dụng với 1 số oxit bazơ - Phương trình phản ứng: CaO + H2O Ca(OH)2 + Tác dụng với 1 số oxit axit - Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 3. Bài mới. Hoạt động của thầy trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm axít, phân loại và gọi tên axít. GV: Lấy ví dụ về axit + Em hãy nhận xét các điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? + Từ nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa về axit? HS : Trả lời - nêu sự giống nhau và khác nhau + Nếu kí hiệu chung của các gốc axit là A, hoá trị là n. Em hãy rút ra công thức chung của axit? HS : Viết công thức chung của axít. GV: giới thiệu: Dựa vào thành phần cơ thể chia axit thành 2 loại: - Axit có oxi - Axit không có oxi + Lấy ví dụ cho 2 loại axit trên? GV: Hướng dẫn cho HS làm quen với 1 số gốc axit thường gặp. GV: Hướng dẫn cách gọi tên axit không có oxi GV: Yêu cầu HS đọc tên axit HCl, HBr, ... HS: Đọc tên axít. GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng (Chuyển đuôi “hidric” thành đuôi “ua”) - Cl: Clorua = S : Sun fua GV: Giới thiệu cách gọi tên axit không có oxi. GV: Yêu cầu HS đọc tên của axit sau: H2SO4, HNO3, ... HS : Đọc tên các axit trên. GV: Yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3, ... HS : Đọc tên axit trên. GV: Giới thiệu tên gốc axit tương ứng ( Theo nguên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at” và “ơ” thành “it” - Yêu cầu cho biết tên của các gốc axit: = SO4, -NO3, =SO3, .... *Hoạt động 2: Tìm hiểu về BaZơ. GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. HS: Lấy ví dụ. + Em có nhận xét gì về thành phần của các bazơ trên? + Vì sao trong thành phần phân tử của các bazơ lại chỉ có 1 nguyên tử kim loại? +Số nhóm - OH có trong 1 phân tử bazơ được xác định như thế nào? HS: Trả lời. + GV: Yêu cầu HS viết công thức chung của bazơ. HS : Dựa vào thành phần của bazơ - hs viết công hoá học. GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ GV: Yêu cầu HS đọc tên của các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 HS: Đọc tên các bazơ trên. GV: Thuyết trình về phân loại bazơ. GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan (18’) (17’) I. Axít 1. Khái niệm: - VD: HCl, H2SO4, HNO3, ... * ĐN: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hoá học: - Công thức chung: HnA 3. Phân loại: * Dựa vào thành phần chia oxit thành 2 loại: - Axit có oxi: HCl, HBr, ... - Axit không có oxi: H2SO4, HNO3, ... * Một số gốc axit thường gặp: (Bảng phụ lục 2 - SGK) 4. Tên gọi: * Axit có không có oxi Tên axit = Axit + tên PK + hiđric Ví dụ: HCl: Axit clohiđric HBr: Axit bromhiđric * Axit không có oxi: Tên axit = Axit + tên PK + ic Ví dụ: H2SO4: Axit sunfuric HNO3: Axit nitơric + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên PK + ơ Ví dụ: H2SO3: Axit sunfurơ = SO4: Sunfat - NO3: Nitrat = SO3: Sunfit II. Bazơ. 1. Khái niệm: - VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, ... - Hoá trị của nhóm (-OH) là I. Só nhóm (- OH) được xác định bằng hoá trị của kim loại (Kim loại có hoá trị bằng bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm - OH) 2. Công thức hoá học: - Công thức chung: M(OH)n, trong đó M là KHHH của kim loại, n là hoá trị của kim loại. 3. Tên gọi: Tên bazơ = Tên kim loại + hiđroxit (Nếu kim loại có nhiều hoá trị, sau tên kim loại đọc kèm theo hoá trị của kim loại) - NaOH: Natri hiđroxit - Fe(OH)2: Sắt II hiđroxit - Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit 4. Phân loại: - Dựa vào tính tan, bazơ được chia làm 2 loại: + Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)2, ...) + Bazơ không tan trong nước (Fe(OH)2, Fe(OH)3) 4. Củng cố: (4’) + HS hoàn thành nội dung bài tập sau và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành: STT Tên nguyên tố Công thức oxit Tên gọi oxit Công thức bazơ, axit Tên gọi bazơ, axit 1 2 3 4 5 6 7 8 Na Ca Fe (II) Fe (III) S (VI) P C (IV) Mg ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài. - BTVN: 1,2,3,4,5 (T130) * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau khi dạy . . Ngày giảng: Lớp 8a:./../.. Lớp 8b:..../../.. Tiết 56 Axit - bazơ - muối. (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu muối là gì? Cách phân loại và tên gọi của muối 2. Kỹ năng. - Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết CTHH khi biết tên của hợp chất - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH 3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp: (1’) Lớp 8a:Vắng. Lớp 8b:Vắng. 2. Kiểm tra:(4’) *Câu hỏi: 1- Viết công thức hoá học chung của oxit, axit, bazơ? 2- Chữa bài tập 2 * Trả lời: Bài tập 2 (130) Gốc axit Công thức axit Tên axit - Cl HCl Axit clohiđric = SO3 H2SO3 Axit sunfurơ = SO4 H2SO4 Axit sunfuric = CO3 H2CO3 Axit cacbonic - NO3 HNO3 Axit nitơric 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối là gì , phân loại và gọi tên muối. GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của một số muối mà HS đã biết HS: Lấy VD. + Em hãy nhận xét thành phần của muối (Lưu ý so sánh với thành phần của bazơ và axit)? GV: Yêu cầu rút ra định nghĩa. HS: Nhận xét - rút ra định nghĩa. GV: Yêu cầu HS viết công thức chung. HS: Viết công thức. GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3, ... HS: Gọi tên các muối trên. GV: Hướng dẫn HS đọc tên muối axit và yêu cầu đọc tên muối axit sau: KHCO3, NaH2PO4, Na2HPO4, ... HS: Gọi tên. GV: Thuyết trình phần phân loại. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Lập công thức của các muối sau: a. Canxi nitrat b. Magiê clorua c. Nhôm nitrat d. Bari sunfat e. Canxi phot phat f. Sắt III sunfat (20’) (15’) III. Muối. 1. Khái niệm: VD: Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3, ... - Trong thành phần của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit * Định nghĩa: Phân tử muối gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit 2. Công thức hoá học: - Công thức chung: MxAy 3. Tên muối: Tên muối = Tên kim loại (Kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit Al2(SO4)3: Nhôm sunfat NaCl: Natri clorua Fe(NO3)3: Sắt III nitrat KHCO3: Kali hiđro cacbonat NaH2PO4: Natri đihiđro phot phat Na2HPO4: Natri hiđro phot phat 4. Phân loại: - Dựa vào thành phần, muối được chia thành 2 loại: a/ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại VD : Na2CO3, K2SO4, ... b/ Muối axit: Là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại VD : KHCO3, NaH2PO4, Na2HPO4, ... IV. Luyện tập - củng cố. Bài tập 1. a. Ca(NO3)2 b. MgCl2 c. Al(NO3)3 d. BaSO4 e. Ca3(PO4)2 f. Fe2(SO4)3 4. Củng cố: (4’) Bài tập 2: Điền vào ô trống trong bảng sau: Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc axit K2O ? Al2O3 BaO ? Ca(OH)2 ? ? ? SO3 SO4 ? HNO3
File đính kèm:
- hoa 8 ky 2.doc