Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Bài 9: Công thức hóa học
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức::
Biết được
- Công thức hóa học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất
CTHH của đơn chất gồm một ký hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có)
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất
Ngày soạn: 16 – 09 - 10 Dạy tuầnD: 6 – Tiết: 12 Bài 9: CôNG THứC HóA HọC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:: Biết được - Công thức hóa học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất CTHH của đơn chất gồm một ký hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất - CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất b. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH. c. Thái độ : - Tạo hứng thú khi học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV & HS a. Chuẩn bị của GV: - Tranh mô hình mẫu khí oxi, hiđro, nước, muối ăn. b. Chuẩn bị của HS?: - Nghiên cứu bài trước 3. Tiến trình bài dạy : 1. ổn định tình hình lớp: (1ph) L?p: 8A2: . Lơp 8A3 :.............................. Lơp 8A6 :........................ a. Kiểm tra bài cũ: (6ph) H1: - Đơn chất là gì? Tính PHK của khí oxi - HS: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. PHK của oxi bằng: 2 . 16 = 32đvC H2: - Hợp chất là gì? Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước. - HS: Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Khối lượng tính bằng gam của 1 phân tử nước: 1,6605. 10-24 . 18 = 29,889. 10-24 : * Đặt vấn đề vào bài mới:: (1ph) Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp chất từ hai nguyên tố trở lên. Dùng các ký hiệu hóa học có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH b. Dạy bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12ph HĐ1: Công thức hóa học của đơn chất: - GV: Treo tranh mô hìn -?: H 1.10 -?: Đơn chất do mấy nguyên tố hóa học tạo nên? Để biểu diễn CTHH đơn chất cần sử dụng bao nhiêu ký hiệu hóa học? Cho ví dụ. -?: Hạt tạo thành của đơn chất kim loại là nguyên tử hay phân tử? Ta biểu diễn công thức hóa học như thế nào? Cho ví dụ. -?: Viết CTHH của kim loại nhôm kẽm, natri, kali - GV: Nhận xét, bổ sung. (Với kim loại, ký hiệu hóa học được gọi là CTHH.) - GV: Giới thiệu CTHH khí 0xi, khí hidro ® Viết lên bảng -?: Hạt hợp thành của phi kim (khí oxi, hiđro) là phân tử hay nguyên tử? Số lượng là bao nhiêu, CTHH biểu diễn đơn chất phi kim như thế nào? - GV : Nhận xét, bổ sung. - GV: nêu cách viết CTHH của đơn chất kim loại? Đơn chất khí? - HS: Đơn chất do một NTHH tạo nên. Để biểu diễn công thức của đơn chất chỉ cần một ký hiệu Ví dụ: C; H2 ; O2 - HS: Hạt tạo thành kim loại (đơn chất) là nguyên tử, ta dùng ký hiệu hóa học để biểu diễn CTHH Ví dụ: Cu; Fe - HS: Al, Zn, Na, K - HS: Hạt hợp thành của phi kim là phân tử (H2 ; O2) nên CTHH gồm ký hệu và chỉ số nguyên tử ghi ở chân - HS: Nhóm phát biểu 1. Công thức hóa học của đơn chất: CTHH của đơn chất chỉ gồm một ký hiệu hóa học của nguyên tố * Với kim loại: CTHH chính là ký hiệu hóa học Ví dụ: CTHH của Sắt S: Fe ĐồngÑ: Cu * Với phi kim CTHH gồm ký hiệu và chỉ số ghi ở chân ký hiệu hóa học Ví dụ: Khí hiđro CTHH là H2 * Một số phi kim có CTHH quy ước giống như kim loại Ví dụ: - Than : C - Lưu huỳnh: S 9ph 10ph HĐ 2: CTHH của hợp chất - GV: Giới thiệu sơ đồ mẫu hợp chất (nước, muối ăn) -?: Hợp chất do từ bao nhiêu nguyên tố hóa học tạo nên? -?: Hạt tạo thành của hợp chất như thế nào? -?: CTHH của hợp chất được biểu diễn như thế nào? -?: Dựa vào sơ đồ mẫu, ghi CTHH của nước, muối ăn. - GV : Nhận xét, bổ sung. HĐ3: ý nghĩa của công thức hóa học : GV: Mỗi ký hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất được không? vì sao ? GV: Yêu cầu HS đọc phần III /32 thảo luận nhóm rút ra ý nghĩa của CTHH -?: Nêu những y nghĩá biết được từ công thức hóa học của khia nitơ (N2), cuar axit sunfuríc (H2S04) - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đoc thêm trang 34SGK - HS: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: - HS: Hợp chất do 2 NTHH trở lên tạo nên - HS: Hạt hợp thành gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau. -HS: Có 2 ký hiệu hóa học trở lên và chỉ số nguyên tử ghi ở chân mỗi ký hiệu. HS: H2O,, NaCl, HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm và rút ra ý nghĩa: - Nguyên tố nào tạo ra chất - số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử - phân tử khối của chất. HS: * Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên * Có 2 nguyên tử trong phân tử * PHK: 2 .14 = 28 đvC - HS giải thích tương tự với axit sunfuríc II. Công thức hóa học của hợp chất: CTHH của hợp chất gòm ký hiệu hóa học của N.tố tạo ra chất và chỉ số ghi ở chân AxBy ; AxByCz A, B, C là ký hiệu của nguyên tố, x, y, z là chỉ số Ví du : CTHH của nước là H20 Natriclorua là NaCl III. ý nghĩa của công thức hóa học : 1. Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất (trừ kim loại và 1 số phi kim). 2. ý nghĩa: CTHH cho biết: - Tên nguyên tố hóa học tạo ra chất. - Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử - phân tử khối 5ph HĐ 4 : Củng cố GV: Yêu cầu HS giải bài tập 1 và 2 trang 33/SGK * Hướng dẫn h /s học tập ở nhà: - Cách học bài: Chú ý cách dùng các từ về ngôn ngữ hóa học Xem kỹ bài học hôm nay Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 33 – 34 SGK. HS: Giải bài tập Bài 1/33: N.tố hóa học – ký hiệu hóa học. N.tố hóa học, ký hiệu hóa học, N.tử, P.tử. Bài 2/a:. * Do nguyên tố Cl tạo nên * Có 2 N.tử Cl trong P.tử * PHK: 2 . 35,5 = 71 đvC Bài 2/b * Do 2 N.tố C và H tạo nên * Có 1 C và 4 H trong phân tử * PHK: 12 + 4 = 16 đvC 4. Dăn dò h /s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Nghiên cứu trước bài hóa trị .
File đính kèm:
- 2 - Copy (12).docx