Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 8: Luyện tập axit - Bazơ - muối. phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

 

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

 - Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.

 - Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.

2. Kỹ năng

 - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.

 - Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.

3. Thái độ, tình cảm

 Rèn luyện tinh thần làm việc khoa học, nghiêm túc

II. Phương pháp giảng dạy

 - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

 - Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.

2. Học sinh

 - Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 8: Luyện tập axit - Bazơ - muối. phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8
Ngày soạn: 17/9/2009
Ngày dạy: 19/9/2009
§ 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
	- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
	- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ, tình cảm
	Rèn luyện tinh thần làm việc khoa học, nghiêm túc
II. Phương pháp giảng dạy
	- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
	- Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
Học sinh
	- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Khởi động (2’)
Mục tiêu: - Kiểm tra quá trình chuẩn bị của các nhóm theo sự phân công của GV.
 - Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch cho HS khi học bài mới.
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 (10’)
Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức về axit, bazơ, muối
 - HS viết đúng phương trình điện li của axit, bazơ, muối.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm axit,bazơ, muối theo quan điểm Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22 SGK.
HS: Thảo luận và lên bảng trình bày.
Hoạt động 2 (10’)
Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức về tích số ion của nước, cách tính PH của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ? 
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.
Hoạt động 3 (20’)
Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
 - Rèn luyện cách viết phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?
GV yêu cầu HS làm bài tập 4. 
HS thảo luận và cử đại diện lên bảng.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV: hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV: hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2-
Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-
H2PO4- DH+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
Pb(OH)2 DPb2+ + 2OH-
PB(OH)2 D2H+ + PbO22-
HBrO DH+ + BrO-
HF D H+ F-
HClO4 →H+ + ClO4-
- Tích số ion của nước là = = 1,0.10-14. Có thể coi giá trị này không đổi trong các dung dịch khác nhau.
- Giá trị và pH đặc trưng cho các môi trường:
Môi trường axit: > 1,0.10-7 hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: 7
Môi trường trung tính:= 1,0.10-7 hoặc pH = 7.
- Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, ....
Bài tập 2/22 SGK
 = 1,0.10-14
= = 1,0.10-12M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9 
= 1,0.10-9M.
 = 1,0.10-14
==1,0.10-5M.
Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
F Chất kết tủa.
F Chất điện li yếu.
F Chất khí.
Bài tập 4 
a.Na2CO3+Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2(r)+2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22-
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 +3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4
V. Tổng kết (3’)
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bài thực hành.
Duyệt của nhóm CM Duyệt của TTCM Duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docTiet811.doc
Giáo án liên quan