Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 8: Bài tập muối nitrat
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập muối nitrat
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat.
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat
3/ Bài mới:
Tiết 8: BàI TậP MUốI NITRAT (Soạn: 10/10/2009 Dạy: 13/10/2009) I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Bài tập muối nitrat III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat. IV.Tiến trình lên lớp: 1/ ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 27, 3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6, 72 lít (đktcđ). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm HS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Nung nóng 27, 3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89, 2 ml nước thì còn dư 1, 12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít. HS: Chép đề GV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 27, 3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6, 72 lít (đktcđ). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. Giải: 2NaNO3 2NaNO2 + O2 (1) x 0,5x ( mol) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2+ O2 (2) y y 2y 0,5y ( mol) Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) và theo bài ra . Ta có. 85x + 188y = 27,3 0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 x = y = 0,1 % % Bài 2: Nung nóng 27, 3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89, 2 ml nước thì còn dư 1, 12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít Giải 2NaNO3 2NaNO2 + O2 (1) 2 1 ( mol) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2+ O2 (2) 2 4 1 ( mol) 4NO2 + O2 + 2H2O 4 HNO3 (3) 4 1 4 ( mol) a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1, 12 l khí ( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O2, có thể coi lượng khí này do muối NaNO3 phân hủy tạo ra Từ (1) ta có: Từ (2) ta có: ( Các khí này hấp thụ vào nước) Từ (3) ta có: Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g) Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 + 89,2 = 100 (g) C% ( HNO3) = 12,6 % Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là Giải 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2+ O2 + Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm: 188 80 = 108 (g) Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 g Khối lượng muối đã bị phân huỷ + Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được 55, 4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy là. A. 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%
File đính kèm:
- Tiet_ (8).doc