Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 45: Luyện tập anken và ankađien
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Củng cố về tính chất hoá học của anken và ankađien.
- HS biết cách phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hoá học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của anken, ankađien.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:Bảng sơ đồ chuyển hoá giữa ankan, anken và ankađien.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Cho thí dụ.
2.Học bài mới:
Tiết 45 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố về tính chất hoá học của anken và ankađien. - HS biết cách phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hoá học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của anken, ankađien. 3. Thái độ, tình cảm: Rèn tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ:Bảng sơ đồ chuyển hoá giữa ankan, anken và ankađien. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động Mục tiêu:Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Cho thí dụ. 2.Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1 (7’) I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản cho học sinh. GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền kiến thức cần nắm vững như sau: Anken Ankađien Công thức phân tử Đặc điểm cấu tạo Tính chất hóa học Sự chuyển hoá giữa ankan, anken và ankađien Anken Ankađien Công thức phân tử CnH2n (n 2) CnH2n-2 (n 3) Đặc điểm cấu tạo - Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C - Trong phân tử ankađien có 2 liên kết đôi C = C - Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. - Một số có đồng phân hình học Tính chất hóa học - Phản ứng cộng hợp: H2, HX, Br2 (dd). - Phản ứng trùng hợp. Sự chuyển hoá giữa ankan, anken và ankađien Hoạt động 2(30’) II. BÀI TẬP Mục tiêu: HS áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. GV hướng dẫn giải và HS giải các bài tập SGK: 1. Viết các PTHH minh hoạ: a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư. b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện. 2. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 bình đựng 3 khí riêng biệt là metan, etilen, và cacbonic. Viết PTHHH minh hoạ. 3. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl 4. Viết PTHH của các phản ứng điều chế các chất sau:1,2 – đicloetan; 1,1- đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết. 5. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn1,12 lit khí thoát ra. các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn hợp là: A. 25,00% B. 50,00% C. 60,00% D. 37,50% Hãy chọn đáp án đúng. 6. Viết PTHH của các phản ứng điều chế polibut -1,3 - đien từ but -1-en. 7. Đốt cháy hoàn 5,40 g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc0. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của x? A. CH2 = CH – CH = CH2 B. CH2 = CH – CH = CH – CH3 C. CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3 D. CH2 = C = CH – CH3 a. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br b. 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH3-CH2OH–CH2OH + 2MnO2$ + 2KOH - Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch KMnO4, khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí etilen. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH–CH2OH + 2MnO2$ +2KOH - Hai khí còn lại dẫn lần lượt qua nước vôi trong dư, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2, khí còn lại là metan CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3$ trắng + H2O. 2CH4 C2H2 + H2 C2H2 + H2 C2H4 C2H4+ H2 C2H6 C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2 CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl – CH2Cl (1,2 – đicloetan) CH3 – CH3 + Cl2 CH3 - CHCl2 + 2HCl (1,1- đicloetan) CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br CH4 không tác dụng với Br2 Đáp án đúng: A CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + H2 CH2 = CH – CH = CH2 (-CH2 – CH = CH – CH2)n CnH2n – 2 +O2 nCO2 + (n -1) H2O 14n -2 (g) " n (mol) 5,40 (g) " 0,4 (mol) 5,4n = (14n -2) . 0,4 " n = 4. CTPT của X : C4H6 Vì X là ankađien liên hợp" đáp án A. V. TỔNG KẾT (5’) GV cho bài tập củng cố yêu cầu HS về nhà làm. 1. Đốt cháy hoàn toàn khí A thu được 33 g CO2 và 13,5 g hơi nước. Tìm CTPT, CTCT của A biết rằng tỉ khối của A so với H2 là 14. 2. Đốt cháy một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 30,8 g CO2 và 12,6 g nước. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon và khối lượng của hỗn hợp X. HS ghi lại bài tập về nhà làm. Chuẩn bị trước bài: “ANKIN”
File đính kèm:
- Tiet 4511.doc