Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 35: Ôn tập học kì II

I.Mục tiêu:

 1) Kiến thức:

 -Hệ thống kiến thức về hiđrocacbon, dẫn xuất của hiđrocacbon: Tính chất hoá học, điều chế.

 2) Kĩ năng:

 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập, biết hệ thống kiến thức thông qua cách giải bài tập

II. Chuẩn bị:

 GV:Giáo án

HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài chương 5, 6, 7, 8

III. Phương pháp:

 - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận, kiểm tra.

IV.Tiến trình lên lớp:

 1) Ổn định lớp:

 2) Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1988 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 35: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35: ÔN TậP HọC Kì II
	Ngày soạn:
	Ngày giảng:
I.Mục tiêu:
 1) Kiến thức:
 -Hệ thống kiến thức về hiđrocacbon, dẫn xuất của hiđrocacbon: Tính chất hoá học, điều chế.
 2) Kĩ năng:
 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập, biết hệ thống kiến thức thông qua cách giải bài tập
II. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài chương 5, 6, 7, 8
III. Phương pháp:
 - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận, kiểm tra.
IV.Tiến trình lên lớp:
 1) ổn định lớp:
 2) Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Hoạt động 1:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: 
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol. Viết phương trình minh họa nếu có
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
Cho dung dịch Br2 lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng Phenol
C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr
+ Mẫu thử không có hiện tượng là: Ancol etylic và glixerol. 
Cho dung dịch CuSO4/ NaOH vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử làm cho dung dịch có màu xanh lam glixerol
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng Ancol etylic 
Hoạt động 2:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy đủ viết phương trình điều chế caosu buna, nhựa PE, PVC, CH3CHO
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
2C2H2 CH2 = CH C = CH
CH2 = CH C = CH + H2 CH2 = CH CH = CH2
nCH2 = CH CH = CH2(- CH2 CH = CH –CH2 - )n
C2H2 + H2 CH2 = CH2
nCH2 = CH2 ( - CH2 CH2 - )n
C2H2 + HCl CH2 = CH Cl
CH2 = CH Cl ( - CH2 CH - )n
 Cl
C2H2 + H2O CH3CHO
Hoạt động 3:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
Cho 21, 4 gam hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21, 4 gam khí A trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 y y 
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
 z 2z	
CH = CH + 2AgNO3 + NH3 Ag C = C Ag + 2NH4NO3 
z z 
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen, axetilen.
Theo bài ra ta có: 16x + 28y + 26z = 21,4 (1)
 y + 2z = 0,7 (2)
 Số mol kết tủa = Số mol axetilen = z = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình.
16x + 28y + 26z = 21,4 	x = 0,3
	y + 2z = 0,7 	 	y = 0,5
 z = 0,1 	z = 0,1
%CH4 =
%C2H4 = 
%C2H2 = 12,15%

File đính kèm:

  • docTiet_ (35).doc
Giáo án liên quan