Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 32: Bài tập axit cacboxylic
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
-Củng cố các kiến thức về axit cacboxilyc: Tính chất hoá học, điều chế, đọc tên.
2) Kĩ năng:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: Viết phương trình phản ứng, tính m, xác định công thức phân tử,.
II. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Axit cacboxylic
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận.
IV.Tiến trình lên lớp:
1)ổn định lớp:
2) Bài mới:
Tiết 32: BàI TậP AXIT CACBOXYLIC Ngày soạn: ...../...../2010 Ngày giảng: ..../...../2010 I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: -Củng cố các kiến thức về axit cacboxilyc: Tính chất hoá học, điều chế, đọc tên. 2) Kĩ năng: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: Viết phương trình phản ứng, tính m, xác định công thức phân tử,.... II. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Axit cacboxylic III. Phương pháp: - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp: 1)ổn định lớp: 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Hoạt động 1: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hòa 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16, 8 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Giải RCOOH + KOH RCOOK + H2O Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là: Nồng độ mol của dung dịch axit là: Số mol RCOOH trong 125 ml dung dịch axit là: Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch . Khối lượng 1 mol muối là: RCOOK = 112 R = 29 R là C2H5 – CTPT của axit là: C3H6O2 CTCT: CH3 CH2 COOH axit propanoic Hoạt động 2: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải dùng vừa hết 3, 64 lít O2 (đktcđ). Xác định CTPT, CTCT và tên gọi. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Giải CnH2nO2 + nCO2 + nH2O Theo phương trình ( 14n + 32) g axit tác dụng với mol O2 Theo bài ra 2, 25 gam axit tác dụng với 0,1625 mol O2 CTPT C5H10O2 CH3 CH2 CH2 CH2 COOH axit pentanoic CH3 CH CH2 COOH axit -3-metylbutanoic CH3 CH3 CH2 CH COOH axit -2-metylbutanoic CH3 CH3 CH3 C COOH axit -2,2 -dimetylpropanoic CH3 Hoạt động 3: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau. Trung hòa phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4, 26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hòa phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6, 08 g hỗn hợp muối khan. Xác định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X. GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải Đặt công thức chung của 2 axit là CnH2n + 1 COOH CnH2n + 1 COOH + NaOH CnH2n + 1 COONa + H2O (14n + 68 ).x = 4,26 (1) 2CnH2n + 1 COOH + Ba(OH)2 (CnH2n + 1 COO)2Ba +2 H2O ( 28n +227 ).0,5x = 6,08 (2) Từ (1) và (2) n = 2,75; x = 0,04 CTPT: C2H5COOH; C3H7COOH; a + b = 0,04 a = 0,01 b = 0,03 Nồng độ mol của C2H5COOH là: Nồng độ mol của C3H7COOH là 4) Tổng kết: * Củng cố: Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. CTCT của X là A. CH3CH2COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH * Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
File đính kèm:
- Tiet_ (32).doc