Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 29: Bài tập ancol và phenol
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Củng cố tính chất hoá học, phương pháp điều chế ancol, phenol.
2) Kĩ năng:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập xác định CTPT, tính m .
II. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Ancol và phenol
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận.
IV.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Bài mới:
Tiết 29: BàI TậP ANCOL Và PHENOL Ngày soạn: ...../...../2010 Ngày soạn: ....../....../2010 I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố tính chất hoá học, phương pháp điều chế ancol, phenol. 2) Kĩ năng: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập xác định CTPT, tính m .... II. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Ancol và phenol III. Phương pháp: - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Hoạt động 1: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5, 04 lít H2 (đktcđ). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = 2. Số mol gixerol trong 20,3 g A: Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g) Khối lượng ROH trong 20,3 g A là: 20, 3 9,2 =11,1(g) 2C3H5 (OH)3 + Na 2C3H5 (ONa)3 + 3H2 0,1 0,15 2ROH + 2Na RONa + H2 x 0,5x Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = Khối lượng 1 mol ROH: R = 29; R là C4H9 CTPT: C4H10O Phần trăm khối lượng C4H9OH = Hoạt động 2: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải 2CnH2n+1OH (2CnH2n +1)2O + H2O 2Cm H2m +1OH (2CmH2m+1)2O + H2O CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O Số mol 3 ete = số mol nước = Số mol mỗi ete = 0,4 (mol) Khối lượng 3 ete: (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72 Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH Hoạt động 3: +Mục tiêu: +Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2, 24 lít khí thoát ra (đktcđ). a/ Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b/ nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa. GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải a/C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2 x x/2 C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 y y/2 Theo bài ra ta có: 94x + 46y =14 x = 0,1 x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1 %C2H5OH = 32,86% b/ C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam) 4) Tổng kết: * Củng cố: Nhắc lại tính chất của ancol và phenol * Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
File đính kèm:
- Tiet_ (29).doc