Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 21: Bài tập anken

I. MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức:

 - Củng cố cho học sinh các kiến thức về anken: Tính chất hoá học, đọc tên, điều chế.

 2) Kĩ năng:

 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. CHUẨN BỊ:

 GV:Giáo án

HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập anken

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Đàm thoại, diễn giảng, phát vấn.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1) Ổn định lớp :

 2) Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 21: Bài tập anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: BàI TậP ANKEN
	Ngày soạn:...../...../.....
	Ngày giảng:...../..../.....
I. Mục tiêu:
 1) Kiến thức:
 - Củng cố cho học sinh các kiến thức về anken: Tính chất hoá học, đọc tên, điều chế. 
 2) Kĩ năng:
 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập anken
III. Phương pháp:
 - Đàm thoại, diễn giảng, phát vấn.
IV.Tiến trình lên lớp:
	1) ổn định lớp :
	2) Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Từ công thức phân tử, gọi tên anken
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải:
4, 4 đimetylpent 1- en
2-etylbut-3-en
Hoạt động 2:
+Mục tiêu: Từ tên gọi biết viết công thức phân tử
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Viết CTCT thu gọn của 2, 4đimetylhex-1-en
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
2, 4đimetylhex-1-en
Hoạt động 3:
+Mục tiêu: Giải bài tập xác định công thức phân tử.
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3: 
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8, 96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13, 44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc. Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày 
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m.
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
 x nx (mol)
CmH2m + O2 mCO2 + mH2O
 y my (mol)
nx + my = (3)
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1
Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6
Chọn m = 3, n =1
CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6 chiếm 40%
Hoạt động 4:
+Mục tiêu: Giải bài tập xác định đồng đẳng liên tiếp
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4: 
Dẫn 3, 584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 g
a/ Tìm CTPTcủa A, B (biết thể tích khí đo ở 0bC và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi anken
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
 - Đặt công thức 2 anken, công thức trung bình
 - Viết pthh
 - Tìm giá trị x 
 - Tìm CTPT của 2 anken
 - Tính % thể tích của mỗi anken
 - Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn
Giải
a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n và Cn+1H2n+2
Công thức chung của 2 anken CxH2x 
với n < x < n + 1
CxH2x + Br2 CxH2xBr2
Độ tăng khối lượng của bình đựng dd chính là khối lượng của 2 anken. 
= 
Hai anken là C3H6 và C4H8
Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn hợp. Ta có:
 a + b = 0,2	 a = 0,05
 42a + 56b = 10,5 b = 0,15
b/ 
4) Tổng kết:
* Củng cố:
 Nhắc lại cách gọi tên của anken. Tính chất hóa học của anken. Cách giải bài toán tìm CTPT của 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau.
* Dặn dò: Chuẩn bị phần còn lại của bài anken.
-------------------------------------

File đính kèm:

  • docTiet_ (21).doc
Giáo án liên quan