Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 20: Bài tập xicloankan
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức trọng tâm về xicloankan
2) Kĩ năng:
- Giải bài tập, viết đồng phân và đọc tên
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại; diễn giảng, phát vấn
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp :
2) Bài mới:
Tiết 20: BàI TậP XICLOANKAN Ngày soạn:...../...../...... Ngày giảng:..../..../...... I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các kiến thức trọng tâm về xicloankan 2) Kĩ năng: - Giải bài tập, viết đồng phân và đọc tên II. Chuẩn bị: GV: Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan III.Phương pháp: - Đàm thoại; diễn giảng, phát vấn IV.Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp : 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Hoạt động 2: +Mục tiêu: Đọc tên xicloankan + Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Gọi tên các CTCT sau GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải: 4-etyl-1,2- đimetylxiclohexan Hoạt động 3: +Mục tiêu: Từ tên gọi, viết công thức cấu tạo. + Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Viết CTCT thu gọn của a/ 1,1- đimetylxiclopropan b/ 1-etyl-1-metylxiclohexan HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải a/ b) Hoạt động 4: +Mục tiêu: Giải bài tập xác định công thức phân tử + Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3. a/ Xác định CTPT của A. b/Viết CTCT và tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm được HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a HS: Lên bảng trình bày GV: Hướng dẫn HS viết các CTCT của C6H12 HS: Chú ý cách viết đồng phân GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân HS: Gọi tên các đồng phân Giải a/ CnH2n = 28.3 = 84 14n = 84 n = 6 CTPT: C6H12 b/ Các CTCT Hoạt động 5: +Mục tiêu: Giải bài tập xác định công thức phân tử xicloankan và ankan + Tiến hành: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một xicloankan. Tỉ khối của A đối với H2 là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35, 46 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan và xicloankan HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải - Tìm MA - Viết pthh Gọi x, ylần lượt là số mol của ankan, xicloankan Lập phương trình Giải phương trình và biện luận tìm n, m HS: Làm bài theo các bước GV đã hướng dẫn Giải Giả sử trong 2, 58g hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 (n1) và y mol CmH2m (m3) . MA = 25,8.2 = 51,6(g/mol) x + y = CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O x nx (mol) CmH2m + O2 mCO2 + mH2O y my (mol) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O Số mol CO2 = số mol BaCO3 = nx + my = 0,18 (2) Khối lượng hỗn hợp A: (14n + 2)x + 14my = 2,58 (3) 14(nx + my) + 2x = 2,58 2x = 2, 58 14. 0,18 x = 0,03; y = 0,02 (2) ta có: 0,03n + 0,02m = 0,18 3n + 2m = 18 Nghiệm thích hợp m = 3; n = 4 CTPT là C4H10; C3H6 4) Tổng kết: * Củng cố: Nhắc lại cách gọi tên của xicloankan. Cách giải bài toán tìm CTPT của ankan và xicloankan * Dặn dò: Chuẩn bị bài Thực hành 3 trang 124
File đính kèm:
- Tiet_ (20).doc