Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 1: Bài tập ôn tập
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng.
II. Chuẩn bị:
Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10
III. Phương pháp:
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định lớp
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới
Tiết 1: BàI TậP ÔN TậP Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: 2) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng. II. Chuẩn bị: Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10 III. Phương pháp: IV.Tiến trình lên lớp: 1/ ổn định lớp 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Tg Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS lên trình bày. Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X trong BTH Giải: Ta có: p + n + e = 40 Mà p = e = Z 2p + n = 40 (1) Theo bài rat ta có 2p n = 12 (2) Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14 A = Z + n = 13 + 14 = 27 Cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p1 Ô thứ 13 Chu kì 3 Nhóm chính nhóm IIIA Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày, các em còn lại làm vào vở nháp và quan sát HS: Lên bảng trình bày GV: Nhắc lại 4 bước lập phương trình phản ứng oxi hoá khử cùng HS kiểm ta lại bài làm của các bạn trên bảng Bài 2: Cân bằng các phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O Fe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Giải: +2 +3 +5 0 Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O +3 0 1x Al Al + 3e +2 +5 1x N + 3e N Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O +4 +3 +6 0 Fe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O +3 0 3 Fe Fe + 3e +6 +4 2 S + 2e S 2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng HS: Học sinh quan sát đề và suy nghỉ cách làm bài. GV: Yêu cầu HS lên trình bày GV: Gọi HS nhận xét Bài 3: Cho 1, 5 gam hỗn hợp gồm Nhôm và Magiê vào dd HCl có nồng độ 1 mol /l người ta thu được 1, 68 lít khí ở (đktcđ) a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại. b/ Thể tích axit đã dung. Giải: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 x 3x 3/2x Mg + 2HCl MgCl2 + H2 y 2y y Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg Ta có: 27x + 24y = 1,5 x = 1/30 3/2x + y = 0,075 y = 0,025 % Mg = % Al = 60 % Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O - BTVN: Hoà tan hoàn toàn 1, 12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0, 448 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là: A. Mg B. Zn C.Cu D. Fe - Chuẩn bị bài điện li sgk 11
File đính kèm:
- Tiet_ (1).doc