Giáo án môn Hóa học 9 - Huỳnh Văn Đức
I. Mục tiêu bài dạy
+ Kiến thức: Học sinh nắm đượcvai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và sản xuất
+ Kĩ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
+ Thái độ: Tạo niềm say mê bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,tranh hình 1.1 ,1.2 ,1.3 (sgk) .
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Vào bài:
Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và làm bài tập SGK. - Đọc và xem trước bài 29 SGK, chuẩn bị tranh vẽ các bộ truyền chuyển động, mô hình truyền động đai. Tuần13 Soạn ngày: / /2009 Tiết: 25 Giảng ngày: / /2009 Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3 - Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. - HS: Đọc trước bài 29 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau. HS: Trả lời GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ). GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. GV: Chứng minh công thức cho học sinh GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? HS: Trả lời ( Máy). GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ trườn động ăn khớp. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm: - Bộ truyền động xích gồm: HS: Trả lời GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức: HS: Trả lời. GV: Rút ra kết luận. GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào? 4.Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. 15/ 24/ 2/ I.Tại sao cần truyền chuyển động. - Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động. 1.Truyền động ma sát truyền động đai. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. b) Nguyên lý. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. nbd n2 D1 i = = = nd n1 D2 D1 n2 = n1 x D2 CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 n2 D1 à = n1 D2 c) ứng dụng. - SGK 2.Truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo bộ truyền động. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất. Z1: số răng quay với vận tốc n1 Z2: số răng quay với vận tốc n2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. c) ứng dụng: - ( SGK ) 5. Hướng dẫn về nhà: 2/: - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động. Tuần13 Soạn ngày: / /2009 Tiết: 26 Giảng ngày: / /2009 Bài 30: BIẾT ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4 - Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. - HS: Đọc trước bài 30 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. + Chuyển động của bàn đạp + Chuyển động của thanh truyền + Chuyển động của vô lăng + Chuyển động của kim máy GV: Rút ra kết luận. HĐ2.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. HS: Trả lời GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: Trả lời GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? HS: Trả lời GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? HS: Trả lời 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 8/ 10/ 20/ 2/ - Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. - Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. - Cần truyền chuyển động I.Tại sao cần biến đổi chuyển động. - Chuyển động con lắc. - Chuyển động tịnh tiến. - Chuyển động quay. - Chuyển động tịnh tiến. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo. - ( SGK ). b) Nguyên lý làm việc. - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c) ứng dụng. - ( SGK). 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. a) Cấu tạo. - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK ) c) ứng dụng. - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. Tuần:14 Soạn ngày: / /2009 Tiết: 27 Giảng ngày: / /2009 Bài 31: THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết - HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài học. GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động. GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. GV: Quay thửi cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ. HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành. GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh. 4.Củng cố: - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. 3/ 3/ 10/ 23/ 2/ I. Chuẩn bị: - ( SGK ). II.Nội dung thực hành. - Mẫu vật bộ truyền chuyển động. - Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ. III. Trình tự thực hành. - Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền động để giờ sau viết báo cáo TH @&? Tuần:14 Soạn ngày: / /2009 Tiết: 28 Giảng ngày: / /2009 Kiểm tra thực hành I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học phần cơ khí - Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm. - Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động - HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới A. Nội dung kiểm tra: GV: Kiểm tra quy trình tháo và lắp bộ truyền động xích, đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính toán tỉ số truyền l
File đính kèm:
- cong nghe 8(1).doc