Giáo án môn Hóa học 9 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
I. Mục tiêu
Giáo án môn Hóa học 9 - a. Kiến thức:
Củng cố thêm về tính chất Hoá học của kim loại
Biết cách xây dựng dãy hoạt động Hoá học của kim loại
Nắm được ý nghĩa của dãy hoạt động Hoá học của kim loại
b. Kĩ năng:
Quan sát, nhận xét, so sánh, tổng kết rút ra kết luận
Làm thí nghiệm
c. Thái độ
Yêu thích bộ môn Hoá học
Làm việc nghiêm túc khoa học
Tuần 12 Ngày soạn : 4/11/2011 Tiết 23 Ngày giảng: 7/11/2011 BÀI 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Mục tiêu Kiến thức: Củng cố thêm về tính chất Hoá học của kim loại Biết cách xây dựng dãy hoạt động Hoá học của kim loại Nắm được ý nghĩa của dãy hoạt động Hoá học của kim loại Kĩ năng: Quan sát, nhận xét, so sánh, tổng kết rút ra kết luận Làm thí nghiệm Thái độ Yêu thích bộ môn Hoá học Làm việc nghiêm túc khoa học Chuẩn bị Giáo viên - Phương pháp: Hỗ trợ của bài giảng điện tử, minh hoạ bằng thí nghiệm trực quan Phương tiện: Máy chiếu Hoá chất: Dung dịch CuSO4, FeSO4, HCl, AgNO3, nước cất, phenolphtalein Fe, Cu, Na Dụng cụ: Ống nghiệm 5 cái , cốc 250ml 5 cái, giá, kẹp, ống hút Học sinh Bài cũ Bảng phụ Nhà trường Phòng học trang bị máy chiếu, điện ổn định Tiến trình dạy học ổn định tổ chức- giới thiệu Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất Hoá học chung của kim loại Hoàn thành các phản ứng sau: Fe + S à Zn + H2SO4 (loãng) à Cu + AgNO3 à Mg + ZnSO4 à Bài mới Đặt vấn đề vào bài: Tiết 23 bài 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI Hoạt động 1: Xây dựng dãy hoạt động Hoá học kim loại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép Thí nghiệm 1: So sánh mức độ hoạt động của Sắt và Đồng Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Fe- CuSO4 Cu- FeSO4 Yêu cầu học sinh so sánh hiện tượng ở hai ống nghiệm Giải thích và viết phương trình Hoá học xảy ra Kết luận lại: Sắt đẩy được Đồng ra khởi muối ta xếp Sắt trước Đồng Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Quan sát được hiện tượng Dùng kiến thức đã học bài Muối, kim loại viết được phương trình phản ứng ( lên bảng) I. Dãy hoạt động Hoá học của kim loại Thí nghiệm:1 Fe với dung dịch CuSO4 Cu với dung dịch FeSO4 Hiện tượng: Ống nghiệm Fe-CuSO4 : Dung dịch nhạt màu xanh, có lớp Đồng bám ngoài đinh Sắt Phương trình: Fe + CuSO4 àFeSO4 + Cu↓ Nhận xét: Sắt đẩy được Đồng ra khỏi muối. Ta xếp Sắt trước Đồng Fe, Cu Thí nghiệm 2: So sánh mức độ hoạt động của Đồng và Bạc Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Cu + AgNO3 Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng ở ống nghiệm Giải thích và viết phương trình Hoá học xảy ra Kết luận lại: Đồng đẩy được Bạc ra khởi muối ta xếp Đồng trước Bạc Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Quan sát được hiện tượng Dùng kiến thức đã học bài Muối, kim loại viết được phương trình phản ứng ( lên bảng) Thí nghiệm:2 Cu với dung dịch AgNO3 Hiện tượng: Ống nghiệm Cu-AgNO3 : Dung dịch trong suốt không màu chuyển sang màu xanh Phương trình: Cu + 2AgNO3 àCu(NO3)2 + Ag↓ Nhận xét: Đồng đẩy được Bạc ra khỏi muối. Ta xếp Đồng trước Bạc Cu, Ag Thí nghiệm 3: So sánh mức độ hoạt động của Sắt, Đồng và Hiđrô ( trong Axit) Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: HCl – Fe HCl – Cu Yêu cầu học sinh so sánh hiện tượng ở hai ống nghiệm Giải thích và viết phương trình Hoá học xảy ra Kết luận lại: Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi axit , Đồng không đẩy được hiđrô Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Quan sát được hiện tượng Dùng kiến thức đã học bài Axit, kim loại viết được phương trình phản ứng ( lên bảng) Thí nghiệm:3 Fe với dung dịch HCl Cu với dung dịch HCl Hiện tượng: Ống nghiệm Fe- HCl : Có hiện tượng sủi bọt khí Phương trình: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2↑ Nhận xét: Sắt đẩy được hiđrô, Đồng không đẩy được hiđrô Sắt mạnh hơn hiđrô, Đồng yếu hơn hiđrô. Ta xếp Fe, H, Cu Thí nghiệm 4: So sánh mức độ hoạt động của Sắt và Natri Giáo viên thí nghiệm Cho 2 cốc nước cất có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein Lần lượt cho Sắt và mẩu nhỏ Na vào 2 cốc Yêu cầu học sinh so sánh hiện tượng ở hai cốc Giải thích và viết phương trình Hoá học xảy ra Kết luận lại: Natri đẩy được hi đrô ra khỏi nước, Sắt không đẩy được hiđrô ra khỏi nước Quan sát giáo viên thí nghiệm Nêu được các bước tiến hành và nhận xét được hiện tượng xảy ra Dùng kiến thức đã học bài Bazơ, kim loại viết được phương trình phản ứng ( lên bảng) Thí nghiệm 4: Na – H2O Fe – H2O Ống nghiệm Na-H2O có hiện tượng sủi bọt khí, natri tan dần, dung dịch chuyển sang màu đỏ tím Ống nghiệm Fe – H2O không hiện tượng Phương trình: Na + H2O → NaOH + H2↑ Nhận xét: Natri đẩy được hiđrô ra khỏi nước Ta xếp: Na, Fe Qua các thí nghiệm TN 1: Fe – Cu TN 2: Cu – Ag Tn 3: Fe, H, Cu Tn 4 : Na, Fe Yêu cầu học sinh sắp xếp mức độ hoạt động của các kim loại trong các thí nghiệm So sánh mức độ hoạt động của các kim loại qua các thí nghiệm và sắp xếp được Na, Fe, H , Cu, Ag Qua các thí nghiệm 1,2,3,4 ta sắp xếp được Na,Fe, H , Cu, Ag Bắng cách tương tự và cách khác, người ta xây đựng được dãy hoạt động Hoá học của một số kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn.Fe,Pb, (H), Cu,Ag,Au Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy hoạt động Hoá học kim loại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép - Yêu cầu học sinh nhận xét mức độ hoạt động của kim loại trong dãy từ trái sang phải - Những kim loại nào tác dụng được với nước, giáo viên bổ sung thêm K,Ca - Kim loại nào tác dụng được với Axit ( trừ K,Na,Ca) - Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối? Biết được sắp xếp theo chiều giảm dần từ trái sang phải Na tác dụng được với nước Mg, Al,Zn,Fe,Pb Nhận thấy được kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối II. Ý nghĩa của dãy hoạt động Hoá học của kim loại 1)- Sắp xếp theo chiều giảm dần từ trái sang phải 2)- Kim loại K,Na,Ca tác dụng được với nước giải phóng khí hiđrô. 3)-Kim loại từ Mg đến Pb tác dụng được với Axit tạo thành muối, giải phóng hiđrô 4)-Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối ( trừ K,Na,Ca) Củng cố - luyện tập Bài tập 1 Cho các kim loại Mg, Cu, Zn, Ag, Kim loại nào có thể tác dụng được với a. dung dịch H2SO4 loãng b. dung dịch FeCl2 c. dung dịch AgNO3 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài tập 2 Làm bài tập 2,3 SGK ( học sinh làm trên bảng) Dặn dò - Học bài cũ - Làm bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Tính chất Hoá học của Nhôm -----&----- Giáo viên Hồ Hải Sơn
File đính kèm:
- DAY HOAT DONG HOA HOC KIM LOAI.doc