Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Quang Trung

I. Mục tiêu:

Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng.

II. Trọng tâm:

Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.

III. Chuẩn bị:

 Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10

IV.Tiến trình lên lớp:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Bài cũ:

 3/ Bài mới

 

doc73 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
IV.Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
	Bài cũ: Trình bày tính oxi hóa của HNO3. Cho ví dụ minh họa
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1:
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm V
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
Hoạt động 5: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4:
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu HS trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
Hoạt động 6: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
A BCDNaNO3
HS: Chép đề
GV: yêu cầu 1HS trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Bài 1:
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được
Giải:
Nồng độ các chất sau khi pha trộn
CHCl = 
Phương trình điện li
HCl H+ + Cl-
0,02 0,02 (M)
HNO3 H+ + NO3-
0,008 0,008 (M)
Tổng nồng độ ion H+ = 0,028M
pH = -lg0,028 =1,55	
Bài 2: 
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). 
Tìm V
Giải
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2+ 3H2O
0,1 0,3 (mol)
Bài 3:
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Giải
Pb(NO3)2 PbO+ 2NO2+ 1/2O2
x 2x x/2
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phân
Khối lượng khí thoát ra = 2x.46 + 0,5x.32 = 66,2 – 55,4 = 10,8 x = 0,1 (mol)
Hiệu suất của phản ứng là:
 H =
Bài 4:
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
Giải
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử
 + Mẫu thử không có hiện tượng: dung dịch NaCl
 + Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch Na2SO4
 Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH
 + Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl
 2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
 + Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai : dung dịch (NH4)2SO4
 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
A BCDNaNO3
N2 + O22NO
2NO + O2 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
Vậy A là N2, B là NO, C là NO2, D là HNO3
Hoạt động7: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
- Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là
2,24 lít	B. 6,72 lít	C. 1,12 lít	D. 3,36 lít
- Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe3+, NH, NOcó trong dung dịch ta có thể dùng chất nào sau đây
	A. NaOH	B. H2SO4	C. Quỳ tím	D. CaO
- Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây
	A. N2	B. NH3	C. H2	D. N2O
* Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
Tiết 18: TỰ CHỌN
Chủ đề: BÀI TẬP ( Sửa bài kiểm tra học kì I )
Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Trọng tâm:
 Hướng dẫn học sinh lại các câu trắc nghiệm, giải lại các bài tập
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Xem lại bài trước ở nhà
IV.Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
	Bài cũ: Không kiểm tra
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: 
GV: Yêu cầu HS trả lời lại các câu trắc nghiệm
HS:Trả lời 
GV: nhận xét hướng dẫn lại
Hoạt động 3: 
GV: Hướng dẫn HS cách tính điểm từng câu của phần tự luận.
Hoạt động 4: 
GV: Phát bài cho HS
GV: Yêu cầu HS xem lại từng phần theo thang điểm
I.Trắc nghiệm
Mã đề : 483
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
x
x
x
B
x
x
x
x
C
x
x
x
D
x
x
x
x
II.Tự luận:
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
	Nhắc lại HS cách làm bài và rút kinh nghiệm
* Dặn dò: Chuẩn bị bài Ankan
Tiết 19: TỰ CHỌN
Chủ đề: BÀI TẬP ANKAN
Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Trọng tâm:
 Bài tập ankan
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan
IV.Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
	Bài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sau
	CH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
	 	 CH3 C2H5	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
 CH – CH3
 CH3
 CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3
 CH – CH3 CH3
 CH3
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Viết CTCT thu gọn của
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
Hoạt động 5: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4:
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)
a/ Xác định CTPT của ankan
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
 CH – CH3
 CH3
 CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3
 CH – CH3 CH3
 CH3
Giải:
+ 3-etyl -2-metylpentan.
+ 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan
Bài 2: Viết CTCT thu gọn của
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
Giải
a/ 	CH3
CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3
 CH3 CH3 CH2
 	 CH3
b/ 
	 CH3 CH3
CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
 CH3 CH2 CH2
 CH3 CH3
Bài 3:
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
Giải
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
1,2lít 6 lít
= 
CTPT của A là C3H8
 CH3 – CH2 – CH2 - Cl 
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 1- clopropan (43%) + HCl
 CH3 – CHCl – CH3 
 2- clopropan (57%) 
Bài 4:
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc)
a/ Xác định CTPT của ankan
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó.
 Giải
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
(14n + 2)g (mol)
1,45 g 0,1625 (mol)
CTPT của A là C4H10 
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
 Butan
CH3 – CH – CH3
 CH3
Isobutan (2-metylpropan)
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
	Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT
* Dặn dò: Chuẩn bị bài Xicloankan
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 ( đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
Tiết 20: TỰ CHỌN
Chủ đề: BÀI TẬP XICLOANKAN
Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Trọng tâm:
 Bài tập Xicloankan
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan
IV.Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp + Bài cũ
	Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của xicloankan. Lấy ví dụ minh họa
	Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: Gọi tên các CTCT sau
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: Viết CTCT thu gọn của
a/ 1,1-đimetylxiclopropan
b/ 1-etyl-1-metylxiclohexan
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3: Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.
a/ Xác định CTPT của A.
b/Viết CTCT và tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm được
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a
HS: Lên bảng trình bày
GV: Hướng dẫn HS viết các CTCT của C6H12
HS: Chú ý cách viết đồng phân
GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân	
HS: Gọi tên các đồng phân
Hoạt động 5: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một xicloankan. Tỉ khối của A đối với H2 là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết t

File đính kèm:

  • docGatc11CBtot.doc
Giáo án liên quan