Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Hòa Lợi
I/. Mục Đích Yêu Cầu :
1/ Về kiến thức :
Học sinh nắm kiến thức cũ của lớp 9
2/ Về kĩ năng:
Học sinh giải được một số bài tập có liên quan
II/. Lên Lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài.
3/ Bài mới.
uá trình oxh , quá trình khử, cân bằng mỗi qúa trình . * Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sau cho số e nhường = số e nhận x 4 x 5 * Bước 4 : Đặt các hệ số vào phương trình và kiểm tra lại . 4P + 5O2 ® 2P2O5 II/ Ý Nghĩa Của Phản Ứng Oxi Hóa - Khử Trong Thực Tiễn : (SGK) Hoạt động 1 : * GV : Hãy nhắc lại định nghĩa về sự oxh ở lớp 8 . (sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxh ) - Xác định số oxi hóa các ngtố trước và sau pư f Hs : Mg có số oxh tăng từ 0 ® +2 Oxi có số oxh giảm từ 0 ® - 2 * GV : Tại sao có sự tăng giảm số oxh ? f Hs : vì có sự nhường và nhận electron . * GV : nhắc lại quan niệm cũ về sự oxh , sự khử , chất khử , chất oxh ở lớp 8 , rồi liên hệ kiến thức mới chỉ ra bản chất của sự nhận nhường e . Hoạt động 2 : * GV : Xác định số oxi hóa của các ngtố trước và sau pư ? f Hs : Cu có số oxh giảm từ +2 ® 0 H có số oxh tăng từ 0 ® + 1 * GV : từ pư (1) và (2) Có nhận xét gì về sự thay đổi số oxh của Cu và Mg ? f Hs : sự tăng số oxh của Mg là sự nhường e được gọi là sự ohi hóa . Sự giảm số oxh của Cu là sự nhận e gọi là sự khử . Hoạt động 3 : * GV : nhắc lại quan niệm cũ , rồi chỉ ra bản chất của chất nhường và chất nhận electron , hướng dẫn hs nêu định nghĩa mới . f Hs : nghiên cứu sgk nêu định nghĩa . * GV : Làm thế nào để xác định được chất oxh, chất khử trong pư ? f Hs : xác định sự thay đổi số oxh ta biết được chất oxh, chất khử trong pư . Hoạt động 4 : * GV : Viết ptpư giữa Na với Cl2 , H2 với Cl2 f Hs : tham khảo sgk và lên bảng viết ptpư . * GV : Xác định số oxh của Na và Cl trước và sau pư và có nhận xét gì về sự thay đổi đó ? f Hs : Na nhường e ® Na+ ( Na là chất khử ) Cl nhận e ® Cl- ( Cl là chất oxh ) Þ Hai ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành NaCl . * GV : Xác định số oxh của H và Cl trước và sau pư và có nhận xét gì về sự thay đổi đó ? f Hs : ngtử H và Cl liên kết với nhau bằng một cặp e chung và cặp e chung bị lệch về phía Cl Þ Trong ptử HCl có sự chuyển electron nên có sự thay đổi số oxh . * GV : Từ các pthh trên ta thấy trong pư quá trình oxh và quá trình khử là 2 quá trình ntn ? Có diễn ra đồng thời không ? f Hs : Từ các pthh trên , trong pư quá trình oxh là sự nhường e còn quá trình khử là sự nhận e , hai quá trình cùng diễn ra đồng thời . * GV : Các pthh trên được gọi là pư oxh - khử. Vậy pư oxi hóa - khử là pư ntn? f Hs : nghiên cứu sgk rút ra định nghĩa pư oxi hóa - khử Hoạt động 5 : * GV hướng dẫn HS từng bước thiết lập cân bằng pư oxi hóa - khử theo pp thăng bằng e có 4 bước và đặt câu hỏi cho HS cùng tham gia. * GV : Xác định số oxh của P, O2 trong pư P + O2 ® P2O5 và dựa vào số oxh hãy cho biết chất oxi hóa , chất khử ? f Hs : P có số oxh tăng từ 0 ® +5 Þ P là chất khử. O2 có số oxh giảm từ 0 ® -2 Þ O2 là chất oxi hóa . * GV hướng dẫn HS viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử. f Hs : viết các quá trình nhường và nhận e của chất khử , chất oxh . * GV hướng dẫn HS tìm hệ số thích hợp sao cho số e nhường bằng số e nhận. f Hs : quan sát cách tìm hệ số nhường nhận e . * GV : bước cuối cùng là đưa hệ số vào pthh ta được phương trình hoàn tất . Hoạt động 6 : * GV cho HS tham khảo SGK về ứng dụng của pư oxi hóa - khử trong đời sống và sản xuất hh 4/ Củng cố:( Hoạt động 7 :) - Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 82 SGK - Lập pthh của các phản ứng oxi hóa khử sau : a/ MnO2 + HCl ® MnCl2 + Cl2 + H2O b/ Zn + HCl ® ZnCl2 + H2 5/ Dặn dò: - Học bài, làm tiếp các bài tập 4 ® 8 trang 83 SGK - Xem bài mới “Phân Loại Phản Ưùng” ___________________ Tuần : 16 Bài 26: Tiết : 31 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ I/. Mục đích yêu cầu: 1/ Về kiến thức : * Học sinh biết: - Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể là pư oxi - hóa khử hoặc cũng không phải là pư oxi - hóa khử. - Phản ứng thế luôn là pư oxi - hóa khử, pư trao đổi không phải là pư oxi - hóa khử * Học sinh hiểu: - Dựa vào số OXH có thể chia các pư hóa học thành 2 loại pư là pư có sự thay đổi số OXH và pư khôg có sự thay đổi số OXH 2/ Về kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng pư oxi - hóa khử theo pp thăng bằng e. II/ Chuẩn bị: GV yêu cầu HS chuẩn bị các định nghĩa về pư thế, phân hủy, pư trao đổi, pư hóa hợp III/. Lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài. Lập pthh theo phương pháp thăng bằng electron của pứ sau: 1/ NH3 + O2 ® NO + H2O 2/ Fe + H2SO4 ® Fe2(SO)3 + SO2 + H2O 3/ NH4NO3 N2O + 2H2O 4/ Cu + HNO3 (l) ® Cu(NO3)2 + NO2 + H2O - Xác định số oxi hóa của C trong CaCO3, CO32-, CO2 3/ Bài mới. Nội Dung Hoạt động của Thầy – Trò I/ Phản Ứng Có Sự Thay Đổi Số Oxh Và Phản Ứng Không Có Sự Thay Đổi Số Oxh. 1/ Phản ứng hóa hợp. a/ Ví dụ : VD1: - Số oxh của H2 tăng từ 0 ® +1 - Số oxh của O2 giảm từ 0 ® -2 VD2: - Số oxh của các ngtố không thay đổi. b/ Nhận xét: Trong pư hóa hợp, số oxh của các ngtố có thể thay đổi hoặc không thay đổi . 2/ Phản ứng phân hủy a/ ví dụ (1) (2) (1) có sự thay đổi số oxh . (2) không có sự thay đổi số oxh . b/ Nhận xét: Trong pư phân hủy, số oxh của các ngtố có thể thay đổi hoặc không thay đổi . 3/ Phản ứng thế: a/ Ví dụ: 0 +2 +2 0 (1) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu 0 +1 -1 +2 -1 0 (2) Zn + HCl ® ZnCl2 + H2 → Các ngtố trong 2 pư có sự thay đổi số oxh b/ Nhận xét Trong hóa học vô cơ pư thế bao giờ củng có sự thay đổi số oxh của các ngtố Þ Pư thế là pư oxh - khử. 4/ Phản ứng trao đổi: a/ Ví dụ: +1 -1 +1 -1 +1 -1 +1 -1 AgNO3 + NaCl ® AgCl + NaNO3 +1 -2 +1 +1 -1 +1 -1 +1 -2 NaOH + HCl ® NaCl + H2O → Tất cả các ngtố trong 2 phản ứng không có sự thay đổi số oxh . b/ Nhận xét: Trong pư trao đổi , số oxh của các ngtố không thay đổi Þ Pư trao đổi không phải là pư oxh - khử 5/ Kết luận chung: - Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxh (pư oxh - khử) gồm : phản ứng thế, một số pư phân hủy và một số pứ hóa hợp. - Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh ( không phải pư oxh – khử ) gồm : pư trao đổi , một số pư phân hủy và một số pư hóa hợp. Hoạt động 1: * GV : lấy 2 ví dụ về phản ứng hóa hợp trong đó có 1 phản ứng có sự thay đổi số oxh và 1 phản ứng không có sự thay đổi số oxh . f Hs : Xác định số oxi hóa của các ngtố trong 2 ví dụ và nhận xét . * GV : Phản ứng hóa hợp là gì ? f Hs : rút ra kết luận từ các phản ứng trên . Hoạt động 2: * GV : yêu cầu hs định nghĩa phản ứng phân hủy và xác định số oxh các ngtố trong 2 ví dụ về phản ứng phân hủy . f Hs : Xác định số oxi hóa của các ngtố trước và sau phản ứng f Hs : tự rút ra kết luận phản ứng phân hủy . Hoạt động 3: * GV : lấy 2 ví dụ về phản ứng thế . f Hs : Xác định số oxi hóa của các ngtố trước và sau phản ứng f Hs : tự rút ra nhận xét phản ứng thế . Hoạt động 4: * GV : lấy 2 ví dụ về phản ứng trao đổi . f Hs : Xác định và nhận xét số oxi hóa của các ngtố trước , sau phản ứng f Hs : rút ra kết luận về phản ứng trao đổi từ các ví dụ trên . Hoạt động 5: * GV nêu : việc chia thành các loại phản ứng là dựa trên cơ sở nào ? f Hs : là dựa vào số lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng . * GV: nếu lấy cơ sở số oxh thì phản ứng hóa học chia thành mấy loại ? f Hs : có 2 loại là phản ứng có sự thay đổi số oxh và không có sự thay đổi số oxh . 4/ Củng cố: ( Hoạt động 6 ): - Các pư sau, pư nào là pứ oxh - khử, pư nào là không phải: - CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2 - SO2 + O2 ® SO3 - Fe(OH)3 ® Fe2O3 + H2O - KNO3 ® KNO2 + O2 5/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 ® 8 trang 110 - Xem nội dung Luyện Tập . Tuần : 16 ,17 Bài 19 Tiết : 32 ,33 LUYỆN TẬP : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ I/ Mục Tiêu Bài Học : 1/ Kiến thức : a) Học sinh nắm vững : - Củng cố lại các khái niệm sự khử , sự oxi hóa , chất oxi hóa , chất khử và phản ứng oxh – khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử , định luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxh . b) Học sinh vận dụng : - Nhận biết phản ứng oxh – khử , cân bằng PTHH của phản ứng oxh – khử , phân loại phản ứng hóa học . 2/ Kĩ năng : - Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố . - Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxh – khử bằng phương pháp thăng bằng electron . - Rèn kĩ năng Nhận biết phản ứng oxh – khử , chất oxh , chất khử và chất tạo môi trường cho phản ứng . - Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về pư oxh – khử . II/ Chuẩn bị: Các câu hỏi và các bài tập liên quan III/. Lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài. - Các phản ứng sau , phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử : + CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2 + SO2 + O2 ® SO3 + Fe(OH)3 ® Fe2O3 + H2O + KNO3 ® KNO2 + O2 - Thế nào là pư thu nhiệt, pư tỏa nhiệt? 3/ Bài mới. Nội Dung Hoạt động của Thầy – Trò I/ Kiến Thức Cần Nắm Vững : 1 - Sự oxh ( qúa trình oxh ) là sự nhường e , là sự ù tăng số oxh - Sự
File đính kèm:
- GIAO AN 10 TRON BO .doc