Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 42 đến tiết 67
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken
2. Về kĩ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức liên quan
II. Chuẩn bị :
1: Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4 dung dịch Br
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
cất dưới áp suất cao - C1 - C2, C3 - C4 dùng làm nhiên liệu hoặc khí hoá lỏng - (C5 - C6) gọi là ete dầu hoả được dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu cho nhà máy hoá chất C6 - C10 là xăng Hoạt động 5: Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất dưới áp suất thấp - Chưng cất dưới áp suất thấp Phân loại linh động (dùng cho crăkinh) Dầu nhờn: vazơlin, parafin, atphan Liên hệ các sản phẩm với ứng dụng của chúng b) Chế biến hoá học: Mục đích việc chế hoá dầu mỏ - Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu - Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất Hoạt động 6: Phản ứng crăkinh học sinh đã biết trong bài ankan. Giáo viên nêu 2 trường hợp crăkin như trong SGK Crăkinh là quá trình bẽ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành hiđrocacbon mạch ngắn hơn VD: H3-CH2-CH3CH4+CH2 = CH2 Giáo viên dùng bảng phụ tóm tắt 2 quá trình crăkinh như trong SGK + Crăkinh nhiệt + Crăkinh xúc tác Giáo viên khái quát lại những kiến thức trong bài. Học sinh rút ra kết luận: Chế biến dầu mỏ bao gồm chưng cất dầu mỏ và chế bíên bằng phương pháp hoá học Hoạt động 7: - Rifominh Giáo viên nêu các thí dụ bằng phương trình phản ứng học sinh nhận xét rút ra khái niệm và nội dung của phương pháp rifominh * Khái niệm: Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm * Nội dung: - Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan - Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren - Tách hiđro chuyển ankan thành aren Hoạt động 8: II. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên: Học sinh tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I rút ra nhận xét về: 1. Thành phần 2. ứng dụng - Khái niệm khí dầu mỏ, khí thiên nhiên - Thành phần khí dầu mỏ, khí thiên nhiên Hoạt động 9: III. Than mỏ: Học sinh tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra nhận xét về than mỏ và các sản phẩm thu được từ quá trình này - Than mỏ - Khí lò cốc - Nhựa than đá Sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá chứa Benzen, toluen, xilen, naphtalen pheno, piriđin, crezol, xilenol, quynolin... Cặn còn lại là hắc ín dùng để rải đường Hoạt động 10: - Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá Dặn dò : Tính chất vật lí, thành phần, tầm quan trọng của dầu mỏ TiÕt 54: Bµi 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng 2. Về kĩ năng : - Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập 3. Tiến trình : Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng. I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon: Ankan Anken Ankin Ankylbenzen Công thức phân tử C2H2n+2 (n³1) CnH2n (n³2) CnH2n-2 (n³2) CnH2n-6 (n ³ 6) Đặc điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn C - C, C - H - Có đồng phân mạch C - Có một liên kết đôi: C=C - Có đồng phân mạch Cacbon - Có đồng phân vị trí liên kết đôi - Có liên kết ba C º C - Có đồng phân mạch Cacbon - Có đồng vị trí liên kết ba - Có vòng Benzen - Có đồng phân mạch cacbon (nhánh mà vị trí tương đối của các nhánh ankyl) Tính chất vật lí - ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí; ³ C5 là chất lỏng - Không màu; không tan trong nước Tính chất hoá học - Phản ứng thế halogen - Phản ứng tách - phản ứng oxi hoá - Phản ứng cộng; (H2, Br2, HX) - Phản ứng hoá hợp - Phản ứng oxi hoá khử - Phản ứng cộng (H2, Br2, HX). - Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử C của liên liên kết ba đầu mạch - Phản ứng thế (halogen nitro) - Phản ứng cộng - Phản ứng oxi hoá mạch nhánh Ỉng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu, dung môi Làm nguyên liệu Làm nguyên liệu Làm dung môi và nguyên liệu Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho sự chuyển hoá giữa các hiđrocacbon. Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2,3,4 (SGK) Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon Chương VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL TiÕt 55: Bµi 39: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : * Học sinh biết: - Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen - ứng dụng của dẫn xuất halogen + Học sinh hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen * Học sinh vận dụng: - Nhìn vào công thức biết gọi tên và ngược lại từ tên gọi viết được công thức những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng - Vận dụng được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH. Vận dụng được phản ứng tách HX theo quy tắc Zai-xép II. Chuẩn bị : GV: Cho học sinh ôn lại các kiến thức về bậc cacbon, đồng phân cấu tạo, quy tắc gọi tên gốc - chức, quy tắc gọi tên thay thế III. Phương pháp : IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Khái nịêm, phân loại: Giáo viên nêu sự khác nhau giữa công thức chất a và b H H H - C - H H - C - F H Cl (a) (b) 1. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen. 2. Phân loại: Giáo viên nêu định nghĩa Hoạt động 2: Dẫn xuất halogen no, mạch hở - Giáo viên: Ta có thể coi phân tả dẫn xuất halogen gồm hai phần: VD: CH3Cl; metyl clorua Dẫn xuất halogen không no, mạch hở Dựa vào sự thay đổi của gốc hiđrocacbon và halogen trong phân tử ta có sự phân loại sau, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SGK VD: CH2 = CHCl: vinyl clorua Dẫn xuất halogen thơm VD: C6H5Br phenyl bromua - Giáo viên: Người ta còn phân loại theo bậc dẫn xuất halogen Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen Giáo viên hỏi: Em haỹ cho biết bậc của nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ được xác định như thế nào? VD: SGK Biết rằng bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc cuả nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen. Hãy giải thích tại sao các dẫn xuất halogen lại có bậc được ghi chú như ví dụ trong SGK Hoạt động 3: II. Tính chất vật lí: Giáo viên cho học sinh làm việc với bài tập 3 để rút ra nhận xét Ở điều kiện thường các dẫn xuất của halogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br, là những chất khí Giáo viên cho học sinh đọc SGK để biết thêm các tính chất vật lí khác - Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước, ví dụ: CHCl3, C6H5Br... Những dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa ở thể rắn, ví dụ: CHI3 Hoạt động 4: III. Tính chất hoá học: Giáo viên thông báo cho học sinh biết về đặc điểm cấu tạo từ đó học sinh có thể vận dụng suy ra tính chất: d+ d- - C - C X - Độ âm điện của halogen nói chung đề lớn hơn cacbon. Vì thế liên kết cacbon với halogen là liên kết phân cực, halogen mang một phần điện tích âm còn cacbon mang một phần điện tích dương - Do đặc điểm này mà phân tử dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, phản ứng tách hiđro halogenua và phản ứng với Mg Hoạt động 5: 1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH Giáo viên thông báo sơ lược về cơ chế phản ứng thế nguyên tử halogen CH3CH2Cl + HOH(t0) không xaỷ ra CHCH2Br + NaOH CH3CH2OH +NaBr Hoạt động 6: Thí nghiệm biểu diễn và giải thích khí sinh ra từ phản ứng trong bình cầu bay sang làm mất màu dung dịch brom là CH2 = CH2. Etilen tác dụng với Br2 trong dung dịch tạo thành C2H4Br2 là những giọt chất lỏng không tan trong nước TQ: R - X+NaOH R - OH + NaBr - Điều đó chứng tỏ trong bình đã xảy ra phản ứng tách HBr khỏi C2H5Br. Hướng của phản ứng tách hiđro halogenua 2. Phản ứng tách hiđro halogenua CH2 - CH2 + KOH H Br CH2=CH2+ KBr + H2O Hoạt động 7: I. Ứng dụng: Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng điều chế polime và nêu ứng dụng của polime đó 1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ a) Các dẫn xuất clo của etilen, butađien làm monome tổng hợp polime - Học sinh tự nghiên cứu các ứng dụng khác nCH2 = CHCl ( CH2 - CHCl)n (PVC) Hoạt động 8: Củng cố bài nCF2 = CF2 (- CF2 - CF2 -)n Teflon nCH2=C-CH=CH2(CH2-C=CHCH2)n Cl Cl Cao su clopren Giáo viên hỏi: Em hãy phân tích cấu tạo dẫn xuất halogen theo sơ đồ trên, từ đó suy ra một số tính chất hoá học của nó 2. Làm dung môi: SGK 3. Các lĩnh vực khác: SGK Dặn dò : Về nhà làm bài tập Rút kinh nghiệm : TiÕt 56, 57: Bµi 40: ANCOL I. Mục tiêu bài học : * Học sinh biết: - Tinh chất vật lí, ứng dụng của ancol * Học sinh hiểu: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều chế ancol * Học sinh vận dụng:' - Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Víêt đúng công thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol. Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô hình phân tử H2O và C2H5OH Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin Thí nghiệm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học (mục phản ứng thế nhóm OH ancol) 2. Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TiÕi 56: §Þnh nghÜa , ph©n lo¹i, danh ph¸p, tÝnh chÊt vËt lÝ Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Định nghĩa, phân loại: Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một vài chất ancol đã biết ở bài 39: C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH 1. Định nghĩa: ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon Giáo vi
File đính kèm:
- GA Hoa hoc 11 CB 2009 2010.doc