Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 3 đến tiết 23

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 - Biết được các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly.

 - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dd chất điện ly.

 - Hiểu được cơ chế của quá trình điện ly.

 2. Về kĩ năng :

 - Rèn luyện kĩ năng thực hành : quan sát, so sánh.

 - Rèn luyện khả năng lập luận logic.

3.Veà tỡnh caỷm thaựi ủoọ

Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn nghieõm tuực trong nghieõn cửựu khoa hoùc

II. Chuẩn bị:

 Gv: Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.

 Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK ).

 Hs: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lý lớp 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

 

2. Bài mới:

 3. Tiến trình

 

doc43 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 3 đến tiết 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có sự thay đổi số oxi hóa, số oxh của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên, chỉ thể hiện tính khử.
- Gv bổ sung: NH3 thể hiện tính khử yếu hơn H2S.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk cho biết tính khử của NH3 biểu hiện như thế nào ?
- Gv kết luận về TCHH của NH3. 
Hoạt động 6
Gv cho h/s nghiên cứu sgk và trình bày ứng dụng
Hoạt động 7
Hs nghiên cứu Sgk cho biết NH3 được điều chế trong PTN như thế nào ? Viết phương trình hóa học ?
- Gv yêu cầu Hs sử dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e để làm cho cân bằng dịch chuyển về phía tạo NH3. Gv gợi ý: Có thể áp dụng yếu tố p, to, xt, nồng độ được không ? Vì sao ?
- Hs : Tăng áp suất của hệ, giảm nhiệt độ, dùng chất xt.
- Gv bổ sung: 
 + Tăng áp suất: 300-1000 atm.
 + Giảm nhiệt độ : 450-500oC.
 + Chất xúc tác : Fe.
 + Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao hiệu suất pư
Hoạt động 7
- Gv cho Hs quan sát tinh thể muối amoni clorua, sau đó hòa tan vào nước, dùng giấy quỳ thử môi trường dd. Hs nhận xét trạng thái, màu sắc, khả năng tan và pH của dd.
- Hs: Tinh thể ko màu, tan dể trong nước, dd có pH>7.
- Gv khái quát: 
- Muối amoni là hợp chất tinh thể ion, phân tử gồm cation NH4+ và gốc axit.
- Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh.
Hoạt động 8
- Gv làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4vào ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
Hs quan sát, nhận xét, viết pứ dạng ptử và ion thu gọn.
- Hs: có khí mùi khai thoát ra do:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O
NH4+ + OH-→ NH3↑+ H2O
 Gv kết luận: Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi ion, ở pư 1 ion NH4+ nhường H+ nên là axit. Phản ứng 1 dùng để điều chế NH3 và nhận biết muối amoni.
Hoạt động 9
Gv làm thí nghiệm: Lấy 1 ít bột NH4Cl vào ống nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm, quan sát.
- Hs nhận xét và giải thích: Muối ở ống nghiệm hết, xuất hiện muối ở gần miệng ống nghiệm. Do NH4Cl bị phân hủy tạo NH3 khí và HCl khí, khi bay đến gần miệng ống nghiệm có to thấp nên kết hợp với nhau thành NH4Cl.
- Gv yêu cầu Hs lấy thêm ví dụ khác.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại pư điều chế N2 trong PTN. 
- Hs: NH4NO2 N2 + 2H2O 
- Gv cung cấp thêm pư: 
NH4NO2 N2O + 2H2O 
Từ đó phân tích để Hs thấy bản chất của pư phân hủy muối amoni là: Khi đun nóng muối amoni đều bị phân hủy ra axit và NH3, tùy thuộc vào axit có tính oxi hóa hay không mà NH3 bị oxi hóa thành các sản phẩm khác.
Củng cố bài: Gv dùng bài tập 2 Sgk để củng cố bài học.
A. AMONIAC ( NH3 )
I. Cấu tạo phân tử: 
 - Trong phân tử NH3 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực. ở nguyên tử N còn một cặp e chưa tham gia liên kết.
 - NH3 là phân tử phân cực.
 - Ngtử N trong phân tử NH3 có số oxh -3 là thấp nhất trong các số oxh có thể có của N 
II. Tính chất vật lý: 
 - Là chất khí không màu, mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.
 - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm. 
III. Tính chất hóa học :
1) Tính bazơ yếu:
a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử NH3 phản ứng
 NH3 + H2O D NH4+ + OH-
là một bazơ yếu.
b) Dung dịch NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại: 
Vd1: 
FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3
 Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3
Vd2: 
AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3
 Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3
c) Tác dụng với axit:
Vd : NH3 + 2H2SO4 → (NH4)2SO4
 NH3 (k) + HCl(k)→ NH4Cl
 (không màu) (không màu)( khói trắng )
→ nhận biết khí NH3
3. Tính khử: 
a) Tác dụng với O2 : 
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
b) Tác dụng với Cl2 :
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
IV ứng dụng :
Sgk
IV. Điều chế :
1. Trong PTN : 
- Muối amoni pư với dd kiềm
Vd : 
NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O
 NH4+ + OH-→ NH3 + H2O
- Đun nóng dd NH3 đậm đặc.
2. Trong CN : Tổng hợp từ các ngtố
 N2 + 3H22NH3 ∆H= -92kJ
Các biện pháp khoa học đã áp dụng:
Tăng áp suất: 200-300 atm.
Giảm nhiệt độ : 450-500oC.
Chất xúc tác : Fe/Al2O3.K2O
Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao hiệu suất pư.
B. Muối amoni : (NH4)nX
là muối mà trong phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit
I. Tính chất vật lí : 
- Muối amoni là hợp chất tinh thể ion, phân tử gồm cation NH4+ và gốc axit.
- Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh.
II. Tính chất hóa học: 
1. Tác dụng với bazơ kiềm.
Vd : 
(NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O
 NH4+ + OH- →NH3↑ + H2O
→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân:
a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, H2CO3) → NH3 + axit 
Vd: NH4Cl NH3 + HCl
 (NH4)2CO3 2 NH3 + CO2 + 2H2O
 NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, HNO2 ):
NH4NO3 N2O + 2H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2,4,6.
Bài tập tham khảo
1.Tã lót trẻ em sau khi giặt sạch vẫn lưu giữ lại một lượng amoniac. Để khử sạch amoniac bạn nên cho một ít..vào nước xả cuối cùng để giặt. Khi đó tã lót mới hoàn toàn được sạch sẽ.
Hãy chọn một cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống trên:
a. phèn chua b. giấm ăn c. muối ăn d. nước gừng tươi.
2.Trong phòng thí nghiệm, để điều chế amoniac từ amoniclorua rắn và canxi oxit rắn người ta thu khí bằng phương pháp:
A. Thu qua nước.
B. Thu qua không khí bằng cách quay ống nghiệm thu khí lên.
C. Thu qua không khí bằng cách úp ống nghiệm thu khí xuống.
D. Sục qua dung dịch axit sunfuric đặc.
Hãy chọn cách thu khí đúng nhất. Giải thích ngắn gọn sự lựa chọn đó. Làm thế nào để biết khí amoniac đã đầy ống nghiệm?
3. Một bạn dùng dung dịch amoniclorua để rửa khung xe đạp bị gỉ. Gỉ có hết hay không? Giải thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có gây ô nhiễm không khí xung quanh hay không? Giải thích tại sao?
4.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đúng nhất là gì? Giải thích?
A. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành,	
B. Có kết tủa màu xanh nhạt tạo thành,
C. Có kết tủa màu xanh nhạt tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Có kết tủa xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
5.Khí NH3 chỉ thể hiện tính khử vì lí do nào sau đây?
 A. Trong NH3 nguyên tử N có số oxi hóa thấp nhất (-3) B. NH3 là chất khí
 C. Trong NH3 nguyên tử H có số oxi hóa cao nhất (+1) D. A và B là đúng.
Rút kinh nghiệm: Nên dừng lại tiết 1 sau khi nghiên cứu xong tính chất hóa học của NH3
Ngày soạn: 
Bài 9: tiết 14, 15 Axit nitric và muối nitrat
I. Mục tiêu bài học : 
 1. Về kiến thức : 
 - Hiểu được tính chất vật lí, hóa học của axit nitric và muối nitrat.
 - Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng TN và trong CN.
 2. Về kĩ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxh khử và phản ứng trao đổi ion.
 - Rèn luyện kĩ năng lập luận logic và quan sát nhận xét.
 3.Về tỡnh cảm thỏi độ
Thận trọng khi sử dụng húa chất ,Cú ý thức giữ an toàn khi làm việc với húa chất và bảo vệ mụi trường 
II. Chuẩn bị : 
Gv : Axit HNO3 đặc và loãng; dd axit H2SO4 loãng; dd BaCl2; dd NaNO3; NaNO3 tinh thể; Cu(NO3)2 tinh thể; Cu; S; ống nghiệm; đèn cồn; giá ống nghiệm.
 Hs : Ôn lại pp cân bằng phản ứng oxh khử.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của dung dịch NH3
Tiến trình
Hoạt động thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 
- Hs viết CTCT, xác định số oxh của nitơ.
Hoạt động 2
- Gv chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn axit nitric. Gv mở nút lọ axit, đun nóng nhẹ một chút. Cho Hs quan sát và phát hiện 1 số TCVL của axit nitric. 
- Gv xác nhận nhận xét của Hs và bổ sung: 
 + Axit HNO3 không bền ngay ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của ánh sáng nó cũng bị phân hủy dần. Khí có màu nâu đỏ là khí NO2. Phản ứng phân hủy :
 4HNO3→ 4NO2+O2+2H2O
Vì vậy axit HNO3 lâu ngày có màu vàng do NO2 phân hủy ra tan vào axit.
 + Axit HNO3 tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào.
Hoạt động 3
- Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ về tính axit của axit nitric, viết phương trình phản ứng.
- Hs : Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ và một số muối.
- Gv nêu vấn đề : Tại sao axit nitric có tính oxh ? Tính oxh của axit nitric được biểu hiện như thế nào? 
- Gv gợi ý: Dựa vào cấu tạo của HNO3 để giải thích.
- Hs : Trong ptử HNO3 nitơ có số oxh +5 là số oxh cao nhất của nitơ. Vì vậy trong các pư có sự thay đổi số oxh, số oxh của nitơ chỉ có thể giảm xuống các giá trị thấp hơn : -3, 0, +1, +2, +3, +4.
- Gv xác nhận: Như vậy sản phẩm oxh của axit nitric rất phong phú, có thể là : NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2.
- Gv làm1 số TN để Hs thấy khả năng oxh của HNO3 phụ thuộc vào nồng độ axit và bản chất của chất khử.
- Thí nghiệm 1: Gv lấy 2 ống nghiệm, một ống đựng dd axit HNO3 đặc và loãng rồi bỏ vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh kim loại đồng.
- Hs nhận xét màu sắc khí thoát ra và viết ptpư
- Gv: Với các kloại có tính khử mạnh: Zn, Mg, Alsản phẩm oxh của HNO3 có thể là N2O, N2, NH4NO3.
- Hs lập các ptpư tương ứng với các hiện tượng đã mô tả.
- Gv bổ sung thêm : 
 + Fe và Al thụ động trong dd HNO3 đặc nguội. Gv giải thích cho Hs hiểu được thụ động là gì.
 + Hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc gọi là cường thủy. Cường thủy hòa tan được cả Au và Pt. Trong khi đó HNO3 đặc nóng không pư được. Gv giải thích nguyên nhân.
- Thí nghiệm 2 : Cho mẩu S bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm đựng HNO3 đặc. Sau đó đun nóng nhẹ. Khi pư kết thúc nhỏ vào dd trong ống nghiệm vài giọt BaCl2 .
- Hs : Xác định sản phẩm sinh ra và viết pư. Nhận xét : trong pư trên số oxi hóa của nitơ giảm từ +5 xuống +4 số oxh của S tăng từ 0 lên +6 cực đại.
- Gv kết luận:
+ Axit HNO3 có đầy đủ tính chất của axit mạnh.
+ Axit HNO3 là chất oxh mạnh, tác dụng với hầu hết các kloại, một số phi kim và hợp chất có tính khử.
+ Khả năng oxh của HNO3 phụ thuộc nồng độ của axit và độ hoạt động của chất phản ứng với axit và nhiệt độ.
+ Gv giới thiệu phản ứng của NO2 vơíi H2O
Hoạt động 4 
- Hs nghiên cứu Sgk vàcho biết đặc điểm về tính tan của muối nitrat. Viết phương trình điện li của một số muối.
- Hs: Tất cả muối nitrat đều tan và điện li mạnh.
 PT điện li : Ca(NO3) → Ca2+ + 2NO3-
 KNO3 →K+ + NO3-
- Gv bổ sung: ion NO3- không màu và một số muối nitrat dễ bị chảy rửa trong không khí.

File đính kèm:

  • docgiao an 11 CB.doc
Giáo án liên quan