Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 21

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:

 1.Kiến thức:

-Hiểu được: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, Tính chất hóa học cơ bản của nitơ, photpho.

-Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất: NH3, NO, NO2, HNO3, P2O5, H3PO4.

-Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ, Photpho.

 2.Kỹ năng:

-Viết được phương trình phân tử, phương trình ion, phản ứng oxihoá khử Biểu diễn tính chất hoá học, điều chế Nitơ, photpho và mốt số hợp chất của Nitơ, phôt pho.

-Từ vị trí, cấu tạo nguyên tử dự đoán tính chất cơ bản.

-Nhân biết một số hợp chất của Nitơ, phot pho bằng phản ứng đặc trưng.

-Quan sát, phân tích tổng hợp, và dự đoán tính chất của các chất.

-Lập phương trình phản ứng hóa học, đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử.

-Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương.

 3.Giáo dục tình cảm thái đo:

-Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt môi trường không khí và đất.

-Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống.

 

doc28 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p xúc với HNO3 đặc 
®Vậy: HNO3 có tính axít mạnh và có tính oxihóa.
Hoạt động 5 (07P)
-Nêu phương pháp điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
-Dựa vào hình 3.10 HS nêu cách điều chế HNO3 bốc khói trong PTN.
-Trong công nghiệp HNO3 điều chế từ nguồn nguyên liệu nào? chia làm mấy giai đoạn? Viết phương trình?
- GV tóm tắt các giai đoạn bằng sơ đồ 
NH3 → NO → NO2 → HNO3
Viết Ptpư cho mỗi giai đoạn.
IV.ỨNG DỤNG: SGK 
V–ĐIỀU CHẾ:
1.Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3(r ) + H2SO4(đ) HNO3+NaHSO4
2.Trong công nghiệp: 
-Được sản xuất từ amoniac
-Ở nhiệt độ 850 – 9000C, xúc tác hợp kim Pt và Ir:
4NH3 + 5O2 ® 4NO + 6H2O ∆H = - 907kJ
-Oxi hóa NO thành NO2:
2NO + O2 ® 2NO2.
-Chuyển hóa NO2 thành HNO3:
4NO2 +2H2O +O2 ® 4HNO3.
-Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 - 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được d2 HNO3
 96 – 98 %.
3.Củng cố (03P):
-HNO3 có những tính chất vật lí và hoá học nào?
-Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của HNO3?
4.Bài tập về nhà:
 1./sgk 
 2.cho hỗn hợp gồm Cu, Mg tác dụng với dd HNO3 85 % thu được 3,36 lit khí NO2 (đkc). Cũng hỗn hợp trên cho tác dụng với 200 ml dd HCl thu được 1,12 lit khí H2 ( đkc).
TVT, ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Lâm Hoàng Võ
 a/ Xác định % mỗi kim loại trong hỗn hợp?
 b/Xác định kl dd HNO3 cần dùng?
 c/Xác định CM cùa dd HCl?
TIẾT PPCT: 14	Bài 9: AXIT NITRIC VA ØMUỐI NITRAT (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	Đã trình bày ở tiết trước.
Trọng tâm: Tính chất và nhận biết muối Nitrat .
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Đàm thoại – trực quan – nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ:
các mẫu muối Nitrat : Ca(NO3)2 , NH4NO3 
Hệ thống câu hỏi và bài tập có liên quan .
Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn , giá đỡ, thìa thuỷ tinh.
IV.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Kiểm tra (10P):
 * Hoàn thành chuỗi phản ứng:
 a) N0 ® N+2 ® N+4 ® N+5 ® N+5 ® N+1
 b) NH3 ® NO ® NO2 ® HNO3 ® NH4NO3 ® NH3
 Cu(NO3)2 ® Cu(OH)2 ® CuCl2.
	2.Bài mới:
Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động 1: Vào bài (05P)
 ® Muối nitrat có nhiều ứng dụng với cuộc sống , vậy chúng có những tính chất gì ?
Muốn giải quyết vấn đề gv đưa ra HS nghiên cứu bài mới.
Hoạt động 2 (05P)
-Gv nêu vấn đề: Muối nitrat là gì? cho ví dụ?
-HS: Muối của axit nitric gọi là muối nitrat.
Ví dụ : NaNO3, Cu(NO3) 
Cho biết về đặc điểm về tính tan của muối nitrat ?
GV làm thí nghiệm: hoà tan các muối vào nước.
® viết phương trình điện li 
HS nghiên cứu SGK trả lời 
®Viết phương trình điện ly của một số muối: KNO3. NH4NO3 . . 
GV bổ sung: Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa, như NaNO3, NH4NO3 .
B.MUỐI NITRAT:
I.TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
1.Tính chất vật lý:
-Dễ tan trong nước và chất điện ly mạnh. Trong dung dịch, chúng phân ly hoàn toàn thành các ion.
Ví dụ:
 Ca(NO3) ® Ca2+ + 2NO3-
 KNO3 ® K+ + NO3-
-Ion NO3–  không có màu, màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại.
Hoạt động 3 (08P)
-Khi đun nóng muối nitrát bị phân hủy như thế nào?
HS tìm hiểu thực tế, SGK để trả lời 
-HS nghiên cứu SGK trả lời 
-Gv làm thí nghiệm:
NaNO3 rắn 
Cu(NO3)2 rắn 
-Hs quan sát thí nghiệm và giải thích. 
Thảo luận nhóm
HS quan sát nhận xét , viết phương trình 
-Đặt lên trên miệng ống nghiệm que đóm có than hồng.
® GV tổng kết.
Bổ sung:
-Ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi.Cho muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy, hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ dễ bắt cháy.
2-Tính chất hóa học 
 Các muối nitrát dễ bị phân hủy khi đun nóng
a. Muối nitrát của các kim loại hoạt động:
-Bị phân hủy thành muối nitrit + khí O2
 2KNO3 ® 2KNO3 +O2 
b.Muối nitrát của các kim loại từ Mg ® Cu:
-Bị phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2
2Cu(NO3)22CuO+4NO2 +O2
c.Muối của những kim loại kém hoạt động:
 -Bị phân hủy thành kim loại + NO2 + O2
2AgNO3®2Ag+2NO2 + O2.
Hoạt động 4 (07P)
Hướng dẫn thí nghiệm:
Cu + NaNO3 thêm H2SO4 vào dung dịch.
-Học sinh quan sát và viết phương trình phản ứng.
Ví dụ:
3Cu+8NaNO3+4H2SO4(l)®3Cu(NO3)2+2NO+4Na2SO4+4H2O.
3Cu+8H++2NO3-®3Cu2+ + 2NO +4H2O.
2NO + O2 ® 2NO2 (nâu đỏ )
3.Nhận biết ion nitrat:
Kết luận 
-trong môi trường trung tính ion NO3- không thể hiện tính oxi hoá 
 -Khi có mặt ion H+ và NO3- thể hiện tính oxihóa giống như HNO3 
-Vì vậy dùng Cu + H2SO4 để nhận biết muối nitrat
Hoạt động 5 (5P)
-Muối nitrat có những ứng dụng gì?
-Trong tự nhiên Nitơ tồn tại ở đâu? dạng nào? luân chuyển trong tự nhiên như thế nào?
-Gv đặt hệ thống câu hỏi:
*Tóm tắt sơ đồ quá trình chuyển hoá Nitơ từ trạng thái tự do và dạng hợp chất.
*Sự chuyển hoá nitơ trong quá trình nhân tạo?
HS quan sát sơ đồ chu trình nitơ trong tự nhiên.
II.ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT:
Dùng để làm phân bón hóa học. 
-Kalinitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen.
C.CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN: 
( SGK )
TVT, ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Lâm Hoàng Võ
3.Củng cố (05P): 4-trang 45/sgk. 
4.Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong sgk.
Tiết PPCT: 16	LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập:
 - Các tính chất của nitơ, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat;
 - So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ.
2. Kỉ năng : 
 -Trên cơ sở kiến thức Nitơ và các hợp chất luyện tập kĩ năng giải các bài tập hóa học tổng hợp có nội dung liên quan.
 - Nhận biết, Chuổi phản ứng
3. Thái độ : tích cực, nghiêm túc.
II.Chuẩn bị:
 1, Đồ dùng:
 * GV : các bảng so sánh. Một số bài tập nhận biết: muối nitrat, muối amoni, muối photphat.
 *. HS : kiến thức của chương.
 2, Phương pháp : Đàm thoại, hệ thống hóa, HS hoạt động nhóm
III.Các hoạt động dạy học :
 - GV kiểm tra việc soạn bài ở nhà, nhận xét. Nêu mục đích tiết luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức cơ bản.
Hoạt động 1: Tính chất của đơn chất Nitơ.
-Phiếu học tập 1:
+ Cấu hình electron, 
cấu tạo phân tử Nitơ?
+ Số OXH có thể có của N?
+ Tính chất cơ bản của
 đơn chất nitơ? 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm hoàn chỉnh.
I/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I. Tính chất của đơn chất nitơ:
Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p3
Cấu tạo phân tử N ≡ N. 
Các số oxi hóa có thể có: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Tính chất hóa học
Tính khử N2 + O2 2NO
Tính oxi hóa N2 + 3H2 2NH3
 N2 + 3Ca à Ca3N2 (Canxi nitrua) 
Hoạt động 1: Tính chất của Amoniac và muối Amoni.
- GV yêu cầu HS tóm tắt, 
so sánh một số tính chất cơ bản của hợp chất nitơ và.
- Điền các thông tin vào bảng “câm” Amoniac và muối amoni
- GV củng cố thêm các thông tin.
- HS thảo luận nhóm để thấy được mối liên hệ giữa các hợp chất của 
nitơ tóm tắt kiến thức.
- Các nhóm thảo luận điền vào bảng
- Các nhóm nhận xét
2. Tính chất của hợp chất của nitơ:
a/ Amoniac và muối amoni:
Amoniac (NH3)
Muối amoni 
TC vật lí
Chất khí, không màu, mùi khai, xốc tan nhiều trong nước à dd amoniac.
Rắn , tan nhiều trong nước, điện li mạnh; ion NH4+ không màu.
TC hóa học
- Dd NH3 có tính bazơ yếu
- Tính khử mạnh
- Tác dụng với dd kiềm
- Dễ bị nhiệt phân.
Điều chế 
+ Đun dd NH3 đậm đặc
+ NH4+ + OH - à NH3 + H2O
NH3 + H+ à NH4+
Nhận biết
- Dd NH3 làm phenolphtalein hóa hồng.
- NH3: quì tím ẩm hóa xanh.
NH4+ + OH-àNH3 + H2O
Khí NH3 làm quì tím ẩm hóa xanh.
Hoạt động 3: Tính chất của axit nitric và muối Nitrat.
- GV treo bảng yêu cầu HS tóm tắt, so sánh một số tính chất cơ bản của hợp chất
+ Muối nitrat và axit nitric
- GV củng cố, lưu ý thêm
- Hs thảo luận tóm tắt kiến thức vào bảng phụ
- Các nhóm trình bày và nhận xét chéo.
Axit nitric (HNO3)
Muối nitrat (NO3-)
Tính chất vật lí
- M(NO3)n
Tất cả muối nitrat đều tan
Tính chất hóa học
*Tính axit mạnh
- Quì tím àđỏ
-Với:oxit bazơ, bazơ, muối
- Dễ bị nhiệt phân à O2
*Oxi hóa mạnh :(N+5à N-3, N0, N+1, N+2, N+4)
- với kim loại
- với phi kim
- với hợp chất
- Trong dd H+, NO3- à
 tính oxi hóa: 
2NO+ O2 à 2NO2 
 (nâu đỏ)
 b/ Axit nitric và Muối nitrat
Hoạt động 4: Giải bài tập liên quan.
- Bài tập 1 SGK:
Cách xác định số oxihóa của chất,ion?
 - bàitập 6 tr 45 SGK
bài tập 7 tr 62
- GV nhận xét cho điểm các nhóm
- Hs nhắc lại, 
- 1HS lên bảng xác định
các nhóm thảo luận giải, trình bày lên bảng phụ
II/ BÀI TẬP :
*BT1, Chobiết số oxi hóa của N và P:
 -3 -3 +3 -3 +3 
NH3, NH4+, NO2-, (NH4)2CO3, P2O3, 
+5 +5 +5 +5
PBr5, PO43-, K2HPO4, Zn3(PO4)2 
*BT2, bài tập 6tr45/SGK:
 - nHNO3 = 1,5.1 = 1,5 (mol) 
 - n NO = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
CuO + HNO3 à Cu(NO3)2 + H2O 
3Cu + 8 HNO3 à 3 Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O 
 - nCu = 3/2n NO = 0,45 mol 
 à mCuO = 30-0,45.64=1,2 g = 4%
 nCu(NO3)2 = 0,015 + 0,45 = 0,465 mol. 
 + CM Cu(NO3)2 = 0,465/1,5 = 0,31 (M)
 + CM HNO3 = (1,5-8/3.0,45)/ 1,5 = 0,2 (M)
TVT, ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Lâm Hoàng Võ
IV.Củng cố - Dặn dò: 
- GV củng cố từng phần
- Làm bài tập bài luyện tập ở SGK và SBT, Chuẩn bị bài “ Photpho”
TIẾT PPCT: 17	Bài 10: PHOT PHO.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1.Kiến thức:
-Biết vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn.
-Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho.
-Biết tính vật lý hóa học của photpho.
-Biết phương pháp điều chế và 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11CBCHUONG 2.doc
Giáo án liên quan