Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 6: Hidrocacbon không no
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hs biết :
-Cấu trúc electron và cấu túc không gian của anken .
-Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken .
HS hiểu :
- Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết .
2. Kỹ năng :
-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken
3. Trọng tâm :
Viết đồng phân , gọi tên anken .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. On định lớp : KTSS : 11A2
2. Kiểm tra : Không có
3. Bài mới :
của butađien và isopren 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butađien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 - đien IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 : 2. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2 * Làm bài tập số 8/170 sgk 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Vào bài Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : phân loại Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien . Hoạt động 3 : -cho Hs quan sát mô hình phân tử đien . Hoạt động 4 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùnh hợp Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien *Phân loại đien *Danh pháp đien . - Hs nghiên cứu rút ra : *các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP2 *4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . * Liên kết liên hợp - trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H2 , X2 , HX . -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . PHÂN LOẠI : -Trong phân tử có 2 lk đôi : đien - Có 3 lk đôi : trien chúng được gọi chung là polien - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankađien - ví dụ : CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA BUTAĐIEN VÀ ISOPREN : 1.Cấu trúc phân tử butađien : -Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp2 . -Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng 2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren : a) Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b) Cộng halogen và hiđrô halogenua : CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c)Phản ứng trùng hợp : tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien CH2=C-CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3. Điều chế , ứng dụng của butađien và isopren : Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3 ® CH2=CH-CH=CH2 CH3CH(CH3)CH2CH3 ® CH2=C-CH=CH2 CH3 -Ứng dụng : sgk 4. Củng cố : Sử dụng bài 3, 4 trang 169 sbk. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 1-6/ 168 – 169 sgk. 6.16 – 6.20 / 48 – 49 sbt. - Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây: + Nêu khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen? + Nguồn gốc và giá trị một số đại biểu tecpen ? ============================================= Tuần : 25 Tiết PPCT : 57 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen -Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen . 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được tecpen với những hiđrôcacbon đã học . 3. Thái độ : Bảo quản & giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – giải thích III. CHUẨN BỊ : Tranh hình 7.5 sgk IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 : 2. Kiểm tra : * Hoàn thành chuỗi phản ứng : C3H8 ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4 ® C2H5OH ® C4H6 ® Cao su buna * Làm bài tập 5/173 sgk 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Gv giới thiệu một số tecpen gần giũ với đời sống : dứa , chanh , quế ,cam , sả Hoạt động 2 : -Gv cho học sinh quan sát một số CTCT của tecpen Hoạt động 3 : Gv viết một số CTCT tecpen C10H16 Oximen C10H16 limonen Hoạt động 3 : -Trong thiên nhiên tecpen có ở đâu ? ® Còn có ở trong cơ thể động vật . -Gv giới thiệu phương pháp cơ bản khai thác tecpen là phương pháp chưng cất và một số cơ sở sản xuất tinh dầu ở trong nước . -Hs nhận xét , rút ra khái niệm tecpen . Hs nhận xét ® Có trong tinh dầu lá húng quế ® Có trong tinh dầu chanh , bưởi Hs tìm hiểu sgk , nhận xét về nguồn tecpen trong thiên nhiên -Hs tìm hiểu , nghiên cứu thêm sgk -Hs tìm hiểu ứng dụng của tecpen . I. THÀNH PHẦN , CẤU TẠO VÀ DẪN XUẤT : 1.Thành phần : -Tecpen là tên gọi nhóm hiđrôcacbon không no có CT chung là ( C5H8)n n ≥ 2 thường gặp trong giới thực vật . -Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như thông , sả , quế , chanh 2. Cấu tạo : Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C 3.Một vài dẫn xuất của tecpen : a)Loại mạch hở : C10H18O C10H20O Geraniol Xitronelol b)Loại mạch vòng : C10H20O C10H18O Mentol Menton II. NGUỒN TECPEN THIÊN NHIÊN : 1.Nguồn tecpen thiên nhiên : - Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật : lá thân , hoa , quả , rễ -Nhiều tecpen công thức C10H16 , C15H24 có trong quả , là và nhựa của loài thông . - Các dẫn xuất chứa oxi cùa tecpen cũng rất phổ biến và quan trọng : retinol ( vitamin A , C20H29OH ) có trong lòng đỏ trứng , dầu gan cá Phitol ( C20H39OH) ở dạng este có trong chất diệp lục của cây xanh 2. Khai thác tecpen : -Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thức vật 3. Ứng dụng của tecpen : Dùng làm hương liệu trong CN mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm , sản xuất dược phẩm . 4. Củng cố : Sử dụng bài tập 4 trang 173 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : 1—>6 /173 – 174 sgk. 6.21 —> 6.25/ 50 – 51 sbt. - Chuẩn bị bài mới : Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây: + Trình bày danh pháp và cấu trúc của ankin? + So sánh cấu tạo của anken và ankin, cho biết chúng có những tính chất nào giống và khác nhau? + Nêu các pp điều chế ankin? PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng Xoài, ngày tháng năm Tuần : 26 Tiết PPCT : 58 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 43 : ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 : 2. Kiểm tra : Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ? ® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 Hoạt động 3 : - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . Hoạt động 4 : Gv giới thiệu cấu trúc electron qua tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử axetilen . Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 . - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá . Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát . Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH
File đính kèm:
- chuong VI.doc