Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33 đến bài 54

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 * Hs biết

 - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan

 - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C

 * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .

 2. Kỹ năng :

 Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm :

 - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan .

 - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .

 - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .

 - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .

- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan

- Bảng 6.2 SGK

- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh

- Bộ dụng cụ điều chế CH4

- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn

 

doc18 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33 đến bài 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút
b/ Phòng thí nghiệm :
CH3COONa + NaOH CH4+Na2CO3
Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 ­ +4Al(OH)3 
 2/ Ứng dụng : 
- Nghiên cứu sgk để trả lời 
- Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu 
- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy 
- Điều chế chất sinh hàn 
- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic v..v
Hoạt động 6: 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học 
3/ Củng cố :
 * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. 
 Viết chương trình chung.
 * Làm bài tập 4,5/142 SGK
 * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
	 4/ Bài tập về nhà :
 Tất cả bài tập trong sgk
BÀI 36 : XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 HS biết :
	-Cấu trúc đồng phân danh pháp của một số mono xiclo ankan 
	-Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan 
	2. Kỹ năng :
 Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xiclo ankan
	3. Trọng tâm :
 - Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan 
 - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Quy nạp – đàm thoại – trực quan 
III. CHUẨN BỊ :
 - Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan 
 - Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Viết phương trình phản ứng của n- pentan :
* Tác dụng Cl2 ® dẫn xuất mono clo 
* Tách H2
* Crakinh
 2. Bài mới :
Hoạt động 1: vào bài
 Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ?
Hoạt động 2 :
- Cấu trúc phân tử ankan ?
- HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình 
® rút ra khái niệm về xicloankan
I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp :
 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan 
Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau:
 C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 
* xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng.
* Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan có công thức chung là CnH2n ( n 3 )
* Xicloankan có nhiều vòng gọi là poli xicloankan
- Cho biết sự khác nhau về cấu trúc giữa xiclopropan và các xicloankan khác ?
3C của xiclopropan cùng nằm trên một mặp phẳng còn các xiclo khác không nằm trên cùng một mặt phẳng .
*Trừ xiclopropan , ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng
Hoạt động 3:
2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : 
a/ Quy tắc :
Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng . 
Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất 
b/ Thí dụ :
 Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 
- Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ?
- Gv gọi tên một số xiclo ankan khác .
Hoạt động 4:
II/ Tính chất : 
1/ Tính chất vật lý
Cho biết nhiệt độ sôi , nhiet độ nóng chảy , màu sắc , tính tan của các xiloankan 
Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tắng dần theo chiều tăng của M 
Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ 
Hoạt động 5 : 
- Tính chất vật lí của một số xicloankan ?
- HS nghiên cứu bảng 5.3 rút ra nhận xét qui luật biến đổi Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi
2/ Tính chất hoá học : 
- Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế 
- Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng .
GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy 
Hướng dẫn HS viết phương trình
HS viết phương trình
a/ Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan 
 + H2 CH3-CH2- CH3 
 Propan
 + Br2 ® BrCH2 – CH2 – CH2Br 
 (1,3 –dibrompropan ) 
 + HBr ® CH3 – CH2 – CH2Br
 (1–Brompropan ) 
Xiclobutan chỉ cộng với hydro :
 +H2CH3 - CH2 - CH2 - CH3
 butan 
Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên 
b/Phản ứng thế : tương tự ankan 
- HS viết phương trình
 + Cl2 + HCl 
 cloxiclopentan
 + Br + HBr 
 Bromxiclohexan 
C/ Phản ứng oxyhoá:
- HS viết phương trình
CnH2n + ® nCO2 +nH2O H< 0
C6H12 +9O2 ® 6CO2+6H2OH =-3947,5kj 
Xiloankan không làm mất màu dung dịch
- Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ?
Hoạt động 6:
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách
HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan
III/ Điều chế và ứng dụng :
1/ Điều chế : Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ , xicloankan còn được điều chế từ ankan , thí dụ : 
CH3[CH2]4CH3 + H2 
2/ Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan , xicloankan còn được dùng làm dung môi , làm nguyên liệu điều chế các chất khác , thí dụ :
 + 3H2 
	3. Củng cố: Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ?
	4. Bài tập về nhà :
 Làm tất cả bài tập trong sgk .
	 Bài 37 : LUYỆN TẬP .
 ANKAN VÀ XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 HS biết :
Sự tương tự và khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng giữa ankan với xicloankan .
 HS hiểu :
 - Cấu trúc , danh pháp ankan và xicloankan .
	2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 2 loại ankan và xicloankan .
Kỹ năng viết phương trình phản ứng minh họa tính chất của ankan , xicloankan .
	3. Trọng tâm :
Ôn luyện về cấu trúc , danh pháp ankan và xicloankan .
Biết sự tương tự và khác biệt về tính chất vật lý , hóa học và ứng dụng của ankan và xicloankan 
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập 
	2. Bài mới :
 I . MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM :
Ankan
xicloankan
CTTQ
CnH2n+ 2 : n ³ 1
 Cm H2m : m ³ 3
Cấu trúc 
Mạch hở chỉ có liên kết đơn C – C .
Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc .
- Mạch vòng chỉ có lk đơn C – C 
- Trừ xiclopropan(mạch C phẳng ) , Các nguyên tử C trong phân tử xicloankan không cùng nằm trên một mặt phẳng .
Danh pháp 
Tên gọi có đuôi – an .
Tên gọi có đuôi–an và tiếp đầu ngữ xiclo . 
Tính chất vật lý 
C1 – C4 : Thể khí .
t 0nc ,t0s , khối lượng riêng tăng theo phân tử khối - nhẹ hơn nước , không tan trong nước nước .
C3 - C4 : Thể khí .
t 0nc ,t0s , khối lượng riêng tăng theo phân tử khối 
- nhẹ hơn nước , không tan trong nước nước .
Tính chất hóa học
Phản ứng thế .
Phản ứng tách .
Phản ứng oxihóa .
KL : Ở điều kiện thường ankan tương đối trơ .
Phản ứng thế .
Phản ứng tách .
Phản ứng oxihóa .
 Xiclopropan , xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng với H2 . Xiclopropan có phản ứng cộng mở vòng với Br2 
KL : Xiclopropan , xiclobutan kém bền .
Điều chế ứng dụng 
Từ dầu mỏ .
Làm nhiên liệu , nguyên liệu 
Từ dầu mỏ .
Làm nhiên liệu , nguyên liệu .
Học sinh thảo luận nhóm :
Hoạt động 1 :
HS điền công thức tổng quát và nhận xét về cấu trúc ankan , xicloankan .
Hoạt động 2 :
HS điền đặc điểm danh pháp và qui luật về tính chất vật lý của ankan , xicloankan .
Hoạt động 3 :
 HS điền tính chất hóa học và lấy VD minh họa .
Hoạt động 4 :
HS nêu các ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan. 
Giáo viên đặt hệ thống câu hỏi :
Công thức của ankan và xicloankan ?
Quy tắc gọi tên ?
Tính chất hoá học ?
Ưùng dụng ?
Giống nhau : Thành phần định tính của ankan và mono xicloankan gồm C và H .
Khác nhau : Cùng số nguyên tử C thì mono xicloankan có ít số nguyên tử H hơn. Cấu trúc monoxicloankan có mạch vòng .Ankan có mạch cav bon tạo thành đường gấp khúc .
Nhận xét :
- Giống nhau : Số nguyên tử C tăng thì t0s ,t0n/c d, tăng .
- Khác nhau : Cùng số nguyên tử C monoxicloankan có t0n/c,t0s và d lớn hơn .
Vận dụng giải một vài dạng bài tập
Bài 1 : So sánh ankan và monoxicloankan
Bài 2 / 
Propan vàxiclopropan
Butan và xiclobutan
Pentan và xiclopentan
Hexan và xilohexan
C3H8 C3H6
C4H10 C4H8
C5H12 C5H10
C6H14 C6H12
t0n/c , 0C
-42 -33
 -0,5 13
36 49
69 81
t0s, 0C
-188 -127
 -158 -90
-130 -94
-95 7
Khối lượng riêng g/cm3
 0,585 0,689
0,600 0,7303
0,626 0,755
0,66 0,778
	3. Củng cố :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập
	4. Bài tập về nhà : BT về nhà.Làm tất cả bài tập trong sbt .
Bài 38 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Xác định sự có mặt của cacbon và hiđro và halogen trong hợp chất hữu cơ .
- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hóa học của metan .
	2. Kỹ năng :
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất , quan sát , nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra .
	3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận và biết bào quả của công .
	4. Trọng tâm :
- Biết cách xác định sự có mặt của C, H và halogen ở hợp chất hữu cơ , phương pháp điều chế và thử một vài tính chất của metan .
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn , thử tính chất của chất khí . . . 
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan – đàm thoại 
III. CHUẨN BỊ :
1. Dụng cụ :
- Ống nghiệm . – Đèn cồn .
- Nút 

File đính kèm:

  • docGiao an 11NC chuong 5 HC no.doc
Giáo án liên quan