Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33: An kan – Đồng đẳng và danh pháp
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết:
- Sự liên quan giữa đồng đẳng, đồng phân của ankan
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan.
- Gọi tên ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C
2. Về kĩ năng:
Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng gọi tên 10 ankan đầu tiên, mô hình phân tử, xăng, mở bôi trơn
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: Tên gọi tên mạch chính cacbon từ 1C đến 10C
3. Tiến trình:
Ngày soạn: 23/01/2008 Tiết: 45 Tuần: 21 Bài 33: AN KAN – ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: - Sự liên quan giữa đồng đẳng, đồng phân của ankan - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan. - Gọi tên ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C 2. Về kĩ năng: Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo II/ Chuẩn bị: GV: Bảng gọi tên 10 ankan đầu tiên, mô hình phân tử, xăng, mở bôi trơn III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: Tên gọi tên mạch chính cacbon từ 1C đến 10C Tiến trình: Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung Từ công thức CH4 là chất đầu dãy đồng đẳng, yêu cầu học sinh thành lập dãy đồng đẳng ankan. Hường dãn học sinh viết đồng phân của C4H10. yêu cầu học sinh vận dụng viết đồng phân C5H12. Từ ví dụ yêu câu học sinh nhận xét về số nguyên tử C liên kết trực tiếp với mỗi nguyên tử C trong phân tử đã cho. Lấy ví dụ tên gọi của Butan và pentan yêu cầu học sinh tổng quát háo tên gọi của ankan không phân nhánh. Giáo viên trình bày quy tắc gọi tên ankan theo hệ thống IUPAC. Và học sinh vận dụng làm các ví dụ khác. Thành lập công thức các chât đồng đẳng của metan. Viết CTCT các đồng phân C5H12. Xác định bậc của các nguyên tử C trong phân tử tưng ứng. Suy ra tên gọi chung của ankan là: Tên gọi: tên mạch chính + an Gọi tên các đồng phân của C4H10 và C5H12 I/ Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: Dãy đồng đẳng của metan (ankan) CH4, C2H6, C3H8, C4H10 CnH2n+2 2. Đồng phân: a. Đồng phân mạch Cacbon: Từ C4H10 có hiện tượng đồng phân mạch cacbon (không nhánh và có nhánh) VD: C4H10 có 2 đồng phân CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH(CH3) – CH3 C5H12 có 3 đồng phân: (SGK) b. Bậc của nguyên tử cacbon: Là số liên kết trực của nguyên tử cacbon đó với cac nguyên tử cacbon khác. VD: (SGK) 3. Danh pháp: a. Ankan không phân nhánh: Tên gọi: tên mạch chính + an CH3 – CH2 – CH2 – CH3 butan CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentan Tên nhóm ankyl (gốc): Tên gọi: tên mạch C chính + yl b. Ankan có phân nhánh: - Chọn mạch C chính (dài và nhiều nhánh nhất) - Đánh số từ đầu gần nhánh hơn. Tên: vị trí nhánh – tên nhánh+ tên mạch C chính + an. Ví dụ: (SGK) Dặn dò: Về nhà làm các bài tập trong SGK. Xem trước bài Ankan - cấu trúc phân tử và tính chất vật lý IV/ Rút kinh nghiệm: Nhận xét của tổ trưởng CM ...........................................................................................................
File đính kèm:
- bai 33.doc