Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 3: Axit, bazơ và muối
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức
HS biết:
* Khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê - ni – ut và thuyết Bron - stêt.
* Ý nghĩa của h ng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ
* Muối là gì? và sự điện ly của muốI
2) Kỹ năng
* Vận dụng thuyết axit - bazơ của A-rê - ni – ut và Bron – stêt để phân biệt được axit, bazơ.
* Biết viết phương trình phân ly của các axit, bazơ và muối
* Dựa vào hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung d ịch
3) Tình cảm, thái độ
Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ và muối
II/ Chuẩn bị:
* Dụng cụ: ống nghiệm
* Hóa chất: Các dung dịch NaOH, HCl, NH3, ZnCl2 hoặc ZnSO4, quì tím
III/ Các bước lên lớp:
Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
Bước 2: Kiểm tra bài củ (PHT)
Bước 3: Giảng bài mới
Tuần : 2 Tiết : 5,6 Chương: 1 SỰ ĐIỆN LI Bài : 3 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I/ Mục tiêu Kiến thức HS biết: * Khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê - ni – ut và thuyết Bron - stêt. * Ý nghĩa của h ng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ * Muối là gì? và sự điện ly của muốI 2) Kỹ năng * Vận dụng thuyết axit - bazơ của A-rê - ni – ut và Bron – stêt để phân biệt được axit, bazơ. * Biết viết phương trình phân ly của các axit, bazơ và muối * Dựa vào hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung d ịch 3) Tình cảm, thái độ Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ và muối II/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: ống nghiệm * Hóa chất: Các dung dịch NaOH, HCl, NH3, ZnCl2 hoặc ZnSO4, quì tím III/ Các bước lên lớp: Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số Bước 2: Kiểm tra bài củ (PHT) Bước 3: Giảng bài mới * Vào bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV cho HS thảo luận theo PHT số 1: - Nhắc lại đ.nghĩa Axit, Bazơ đã được học? - Viết ptđl của HCl, CH3COOH, HNO3 H2S, H2CO3, H2SO3, H2SO4, H3PO4, NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, à Nhận xét về các ion do Axit và Bazơ phân li ra? => Kết luận về Axit, Bazơ? - Dựa vào ptđl à Nhận xét về số ion H+ , OH- được phân li ra từ mỗi phân tử Axit, Bazơ => Axit 1 nấc, nhiều nấc; Bazơ 1 nấc, nhiều nấc? - Gv phân tích cách viết ptđl 2 nấc của H2SO4 à phân li 2 nấc ra ion H+, nó là Axit 2 nấc - Gv y/c HS thực hiện tương tự cho H3PO4 - GV h/d HS rút ra đ. nghĩa axit nhiều nấc? - Gv phân tích cách viết ptđl 2 nấc của Mg(OH)2 à phân li 2 nấc ra ion OH-, nó là Bazơ 2 nấc - Gv y/c HS thực hiện tương tự cho Fe(OH)3 - GV h/d HS rút ra đ. nghĩa Bazơ nhiều nấc? - Gv biểu diễn thí nghiệm, Hs viết ptpứ 1/ kết tủa Zn(OH)2 m àu trắng + dd HCl 2/ kết tủa Zn(OH)2 m àu trắng + dd NaOH - GV y/c HS phát hiện tình huống mới không giống với những kiến thức đã có? à Zn(OH)2 thể hiện tính axit khi nó td với NaOH; Zn(OH)2 viết dưới dạng H2ZnO2 à Zn(OH)2 thể hiện tính bazơ khi nó td vớI HCl => Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính - GV giới thiệu Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tuỳ điều kiện - GV h/d HS rút ra định nghĩa hidroxit lưỡng tính - GV bổ sung: Các hidroxit thường gặp Zn(OH)2 , Sn(OH)2 , Pb(OH)2 , Al(OH)3 Cr(OH)3 , Cu(OH)2 chúng đều ích tan trong nước và lực axit, lực bazơ ( khả năng phân li ra ion ) đều yếu I/ Axit và Bazơ theo thuyết A-rê - ni – ut 1/ Định nghĩa a) Axit: Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Vd: HCl H+ + Cl- CH3COOH H+ + CH3COO- b) Bazơ: Là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Vd: NaOH Na+ + OH- Mg(OH)2 Mg2+ + 2 OH- 2/ Axit nhiều nấc, Bazơ nhiều nấc Axit nhiều nấc - Axit 1 nấc: HCl, CH3COOH, HNO3, - Axit nhiều nấc: H2S, H2CO3, H2SO3, H2SO4, H3PO4, * HS viết được: - Phương trình điện li 2 nấc của H2SO4 H2SO4 H+ + HSO4 - Sự điện li mạnh HSO4 - H+ + SO4 2- Ka2=1,2.10-2 (250C - Phương trình điện li 3 nấc của H3PO4 H3PO4 H+ + H2PO4 - Ka1=7,6.10-3 H2PO4 - H+ + HPO4 2- Ka2=6,2.10-8 HPO4 2- H+ + PO4 3- Ka3=4,4.10-13 * Những Axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là các Axit nhi ều nấc Bazơ nhiều nấc - Bazơ 1 nấc: NaOH, KOH, - Bazơ nhiều nấc: Mg(OH)2, Fe(OH)3, * HS viết được: - Phương trình điện li 2 nấc của Mg(OH)2 Mg(OH)2 Mg(OH)+ + OH - Mg(OH)+ Mg2+ + OH - - Phương trình điện li 3 nấc của Fe(OH)3, Fe(OH)3 Fe(OH)2 + + OH- Fe(OH)2+ Fe(OH) 2+ + OH- Fe(OH)2+ Fe 3+ + OH- * Những Bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là các Bazơ nhi ều nấc 3/ Hidroxit lưỡng tính Zn(OH)2 + 2 HCl ZnCl2 + 2 H2O Zn(OH)2 + 2 NaOH Na2ZnO2 + 2 H2O Hoặc H2ZnO2 + 2 NaOH Na2ZnO2 + 2 H2O Zn(OH)2 Zn2+ + 2 OH- Zn(OH)2 ZnO22- + 2 H+ Hoặc H2ZnO2 ZnO22- + 2 H+ * Là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ II/ Khái niệm về Axit và Bazơ theo thuyết Bron - stêt 1/ Định nghĩa
File đính kèm:
- T 5-6 lop 11NC.doc