Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 3: Axit – Bazơ – Muối

I/ Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stet

- Biết ý nghĩa của hằng số điện liaxit, hằng số phân li bazơ.

- Biết muối là gì và sự điện li của muối.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng lí thuýet axit – bazơ để phân biệt các chất có tính axit, bazơ lưỡng tính và trung tính.

- Viết phương trình điện li của muối.

- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ tính nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 3: Axit – Bazơ – Muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2007
Tiết: .
Bài 3:	AXIT – BAZƠ – MUỐI
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stet
- Biết ý nghĩa của hằng số điện liaxit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng lí thuýet axit – bazơ để phân biệt các chất có tính axit, bazơ lưỡng tính và trung tính.
- Viết phương trình điện li của muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ tính nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
II/ Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ: ống nghiệm.
Hóa chất: dung dịch NaOH, muối Zn, dung dịch HCl, NH3, quỳ tím.
III/ Tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong các chất sau chất nào là chất điện li mạnh , điện li yếu: HNO3, HCl, H2SO4, H2S, H2CO3, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3  Viết phương trình điện li của chúng?
3. Tiến trình:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm axit, bazơ đã học từ lớp dưới và cho ví dụ minh họa.
Yêu cầu học sinh viết các phương trình điện li của axit và bazơ từ ví dụ
(Ít nhất là 3 axit và 3 bazơ)
Yêu cầu học sinh nhận xét về các ion do axit và bazơ phân li ra.
Yêu cầu HS nhận xét về số ion H+ do một số axit phân li ra từ mỗi phân tử axit
Yêu cầu HS nhận xét về số ion OH- do một số bazơ phân li ra từ mỗi phân tử bazơ.
Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li từng nấc của axit và bazơ. 
Lưu ý cho học sinh là đối với axit mạnh nhiều nấc thì chỉ mạnh ở nấc thứ nhất.
Là thí nghiệm Zn(OH)2 tan trong dung dịch HCl và NaOH, yêu cầu học sinh nhận xét. 
Hướng dẫn học sinh viết phương trình điện li của Zn(OH)2 theo kiểu axit và bazơ.
Thí nghiệm NH3 với quỳ tím => NH3 có tính bazơ. Theo thuyết Areniut thì NH3 không thể là bazơ.
Chỉ giải thích bằng thuyết Bronstet
Tương tự sự điện li của CH3COOH trong nước, hướng dẫn học sinh viết phương trình điện li, là sự tạo thành H3O+.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về khái niệm axit – bazơ theo Bronstet
Nêu những ưu và nhực điểm của từng thuyết.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng số phân li của axit CH3COOH.
Phân tích sự khác nhau về nồng độ H+ trong 2 dung dịch HClO và CH3COOH 
- Lưu ý cho học sinh Ka và Kbchỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Ka, Kb là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh của axit yếu hoặc bazơ yếu.
Yêu cầu học sinh cho ví dụ một số muối và viết phương trình điện li của chúng. Và cho biết muối là gì?
Học sinh cho biết muối chia làm mấy lọai 
- Lưu ý cho học sinh những muối ít tan và không tan cũng điện li.
Củng cố: Làm bài tập 8 SGK
- Axit là những chất trong phân tử gồm Ngtử H liên kết kết với gốc axit, bazơ gồm kim loai lk với nhóm OH.
Các axit phân li tạo ion H+ 
Các bazơ phân li tạo ionOH- 
HCl tạo 1H+ 
H2SO4 tạo 2 H+ 
H3PO4 tạo 3 H+ 
NaOH tạo 1OH- 
Ba(OH)2 tạo 2 OH- 
Viết các phương trình điện li của HNO3, H2SO4 , H3PO4, Ba(OH)2 
Zn(OH)2 tan cả trong axit và bazơ => Zn(OH)2 vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
NH3 làm quỳ tím à Xanh, NH3 có tính bazơ.
Trong phương trình điện li CH3COOH nhường H+ (proton)
NH3 nhận H+ 
=> CH3COOH là axit, NH3 là bazơ.
H2O và HCO3- vừa nhận vừa nhường proton là chất lưỡng tính.
Nghe GV phân tích.
NaCl, MgCl2, CuSO4, AgNO3, NH4Cl, NaHCO3, KHSO4 
Viết phương trình điện li của các muối trên.
Viết phương trình điện li của một số muối kép và phức chất.
I/ Axit – bazơ theo Areniut:
1. Định nghĩa:
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ 
VD: HCl à H+ + Cl- 
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+ 
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- 
VD: NaOH à Na+ + OH- 
2. Axit nhiều nấc và bazơ nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
-Axit một nấc: SGK
VD: HNO3, HCl, CH3COOH 
- Axit nhiều nấc: SGK
VD: H2SO4, H3PO4, H2S 
H2SO4 à H+ + HSO4- 
HSO4- ↔ H++ SO42- 
b. Bazơ nhiều nấc:
- Bazơ một nấc: SGK
VD: NaOH, KOH
- Bazơ nhiều nấc: SGK
VD: Ba(OH)2, Ca(OH)2 
Ca(OH)2 à Ca(OH)+ + OH-
Ca(OH)+ ↔ Ca2+ + OH-
Kết luận: Axit hay bazơ hiều nấc đều phân li lần lượt từng nấc.
3. Hidroxit lưỡng tính:
- Khái niệm: SGK
VD: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính 
Zn(OH)2 ↔ Zn2+ + OH- 
Zn(OH)2 ↔ 2H+ + ZnO22- 
- Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2 
- Lực axit và bazơ của chúng đều yếu.
II/ Khái niệm axit – bazơ theo thuyết Bronstet:
1. Định nghĩa: SGK
VD1: 
CH3COOH + H2O ↔ CH3COO- + H3O+ 
VD2: 
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- 
VD3: 
HCO3- + H2O ↔ CO32- + H3O+ 
VD 4: 
HCO3- + H2O ↔ H2CO3 + OH-
HCO3- và H2O đều là chất lưỡng tính.
Vậy chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng nhận proton vừa có khả năng nhường proton.
à Axit, bazơ có thể là phân tử hay ion.
2. Ưu điểm của thuyết Bronstet: SGK
III/ Hằng số phân li axit và bazơ:
1. Hằng số phân li axit:
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+ 
Tại trạng thái cân bằng:
Lưu ý: 
+ Ka chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Ka càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
Tại trạng thái cân bằng:
Lưu ý: Tương tự Ka
IV. Muối:
1. Định nghĩa: SGK
Phân loại:
- Muối trung hòa: Trong phân tử không còn khả năng phân li ra H+ .
VD: NaCl, Na2SO4, Na2CO3 
- Muối axit: Trong phân tử có khả năng phân li ra H+.
VD: NaHCO3, NaH2PO4 
- Muối kép, phức chất:
VD: KAlF4, [Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4  
2. Sự điện li của muối trong nước:
- Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
- Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ta H+ .
- Nếu ion phức: 
[Ag(NH3)2]Cl à [Ag(NH3)2]+ + Cl-
[Ag(NH3)2] ↔ Ag+ + 2NH3
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 4,5,7 sách giáo khoa
IV/ Rút kinh nghiệm:
  ..
Nhận xét của tổ trưởng CM
.............................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai 3.doc
Giáo án liên quan