Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 62: Thể tích của lăng trụ đứng + Tiết 63: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

• HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

• Biết vận dụng công thức vào việc tính toán,

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .

• GV : - Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK.

 - Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.

• HS : - Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 62: Thể tích của lăng trụ đứng + Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y / 05 / 2009
TiÕt 62 Bài 6: THỂ TÍCH CỦA LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU 
HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Biết vận dụng công thức vào việc tính toán,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .
GV :	- Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK.
	- Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập.
	- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
HS :	- Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
III- TiÕn tr×nh d¹y häc
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KiÓm tra bµi cò
- GV yêu cầu kiểm tra.
- Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
- Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng kiểm tra.
 Bài Tập
BC = = 10 (Cm)
(Theo Định Lý Pytago)
Sxq = (6+8 +10).9
= 24.9 = 216 (Cm2)
2Sđ = 
STP = Sxq + 2Sđ
= 216 + 48 = 2264 (cm2)
- HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: 1. C«ng thøc tÝnh thÓ tÝch.
- GV: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV: Ta đã biết hình hộp chữ nhật là một lăng trụ đứng, ta hãy xét xem công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = Sđ x Chiều cao có áp dụng đựơc cho hình lăng trụ đứng hay không ?
- GV yêu cầu làm ? SGK.
(Đưa hình 106 SGK và câu hỏi lên bảng ).
+ So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ở hình106 SGK ?
+ Hãy tính cụ thể và cho biết thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao của nó hay không?
- GV: Vậy lăng trụ đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích : V = Sđ x Chiều cao.
- GV: Với đáy là tam giác thường và mở rộng ra đáy là một đa giác bất kì, người ta đã chứng minh được công thức vẫn đúng.
Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V = S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao).
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích lăng trụ đứng.
- HS: Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. V = a.b.c
- Hay V = Sđ x Chiều cao.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Từ hình hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật.
+ Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5.4.7 = 140
+ Thể tích lăng trụ đứng tam giác là:
 = Sđ x Chiều cao.
- HS nghe GV trình bày.
- HS nhắc lại vài lần công thức tính thể tích lăng trụ đứng.
Hoạt động 3: 2. VÝ dô
- GV (đưa hình 107 SGK lên bảng phụ) cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước đã cho trên hình. Hãy tinh thể tích của lăng trụ.
? Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào?
- GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày.
- HS: Có thể tính thể tích của hình hộp chữ nhật cộng với thể tích của lăng trụ đứng D.
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
Cách 1:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 
4.5.7 = 140 (cm3).
Thể tích lăng trụ đứng D là: 
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là:
140 + 35 = 175 (cm3).
Cách 2:
Diện tích ngũ giác là: 
Thể tích lăng trụ ngũ giác là: 25.7 = 175 (cm3)
Hoạt động 2: LuyÖn tËp – cñng cè
Bài 27 trang 113 SGK.
- GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS nói kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính.
Bài 28 trang 114 SGK.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
? Tính Diện tích đáy ?
? Tính thể tích của thùng ?
Bài 29 trang 114 SGK.
(Đưa hình vẽ phối cảnh lên bảng phụ).
- GV : Ta có thể coi khi đầy ắp nước thì bể là một lăng trụ đứng có đáy và chiều cao như thế nào?
- Hãy tính diện tích đáy của lăng trụ ?
- Thể tích lăng trụ:
- HS tính và cho biết kết quả
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Sđ
5
12
6
5
V
40
60
12
50
Công thức tính: Sđ = 
h = ; V = Sđ.h1 Þ Sđ = .
- 1 HS lªn b¶ng.
Diện tích đáy của thùng là:
Thể tích của thùng là:V = Sđ.h 
=2700.70 = 189 000 (cm3) =189 (dm3)
Vậy dung tích của thùng là 189 lít.
- HS: Khi đầy ắp nước, ta có thể coi bể là một lăng trụ đứng có đáy là một ngũ giác gồm một hình chữ nhật và một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ đứng dài 10m.
- Diện tích đáy của lăng trụ : 25.2 + 
Thể tích của lăng trụ là:V = 57.10 = 570 (m3).
IV. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng và chiều cao của lăng trụ.
- Bài tập về nhà số 30, 31,33 trang 115 SGK.Số 41, 43, 44, 46, 47 trang 117, 118 SBT.
- Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian. Tiết sau luyện tập.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y / 05 / 2009
TiÕt 63 . luyÖn tËp 
 I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV : - Bảng phụ viết sẵn đề bài và hình vẽ. Thước thẳng có chia khoảng.
HS : - Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng.
 - Thước kẻ, bút chì.Bảng phụ nhóm.
III- TiÕn tr×nh d¹y häc
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KiÓm tra bµi cò
- GV nêu câu hỏi kiểm tra
- HS 1: - Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình 111a.
- HS2 lên chữa bài tập 33 trang 115 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra.
HS 1: - Phát biểu: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Diện tích đáy, của lăng trụ là: Sđ =
Thể tích của lăng trụ là: V = Sđ.h = 24.3 = 72 (cm3)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là:
Diện tích xung quanh của lăng trụ là: 
Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72 (cm2).
Diện tích toàn phần của lăng trụ là:
STP = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120 ( cm2).
-HS2 chữa bài tập 115 SGK.
- HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2 : 2. LuyÖn tËp
Bài tập 30 trang 114 SGK. 
(Hình 111 SGK đưa lên bảng phụ )
? Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b hình 111? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b là bao nhiêu?
- GV: Ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại (h = 3).
Tính thể tích hình này như thế nào?
(GV hướng dẫn HS lật lại hình để thấy hai hình hộp có chiều cao bằng nhau và bằng 3cm).
? Hãy tính cụ thể?
Bài 31 trang 115 SGK.
(Đưa đề bài lên bảng phụ). Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: 
- HS: Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau chiều cao cũng bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72 cm3, diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120 cm2.
- HS : Có thể tính thể tích riêng từng hộp chữ nhật rồi cộng lại.
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Diện tích đáy của hình là: 4.1 + 1.1 = 5 (cm2)
- Thể tích của hình là: V = Sđ.h = 5.3 =15 (cm3)
- Chu vi của đáy là: 4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 =12 (cm)
Diện tích xung quanh là: 12.3 = 36 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 36 +2.5 = 46 (cm2)
- HS hoạt động theo nhóm.
Sau 5 phút, đại diện 3 nhóm lên bảng điền (mỗi HS điền 1 cột).
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao LT (h)
5cm
7 cm
3 cm
Chiều cao r đáy (h1)
4 cm
2,8 cm
5 cm
Cạnh r ứng với h1 (Sđ)
3 cm 
5 cm
6 cm
Diện tích đáy (Sđ)
6 cm2
7 cm2
15 cm2
Thể tích LT (V)
30 cm3
49 cm3
0,0451cm3
- GV yêu cầu các nhóm giải thích.
- GV: Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức ?
Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào?
-Ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính.
- Ở lăng trụ 3, thể tích là: 
0,045 lít = 0,045dm3 = 45 cm3
? Hãy nêu cách tính chiều cao h và cạnh b của tam giác đáy ?
Bài 32 trang 115 SGK.
( Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
- GV yêu cầu một HS khá lên vẽ thêm các nét khuất (AF, FC, EF) vào hình.
? Cạnh AB song song với những cạnh nào?
- Tính thể tích lưỡi rìu.
? Khối lượng riêng của sắt là: 7,874kg/dm3. Tính khối lượng của lưỡi rìu (phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu không đáng kể) ?
Bài 35 trang 116 SGK . 
(Đề bài, hình 115 SGK và hình vẽ phối cảnh lăng trụ đưa lên bảng phụ)
- HS1 : Sđ = 
V =Sđ.h = 6.5 = 30 (cm3)
- HS2: Ở lăng trụ 2 cần tính Diện tích đáy trước, sau đó mới tính chiều cao h1.
Sđ = ; 
- HS3: h = 
Sđ = ; 
Một HS lên vẽ các nét khuất và điền thêm các chữ (chẳng hạn E, F) vào hình.
- HS: cạnh AB // FC // ED.
b) Sđ = .V = Sđ.h = 20.8 =160 (cm3)
c) Đổi đơn vị: 160 cm3 = 0,16 dm3
Khối lượng của lưỡi rìu là: 7,874.0,16 » 1,26 kg
- HS làm bài tập.
Sđ = 
=12 + 16 = 28 (cm2).
V = Sđ.h = 28.10 
 = 280 (cm3)
IV. H­íng dÉn vÒ nhµ:
+ Bài tập 34 trang 116 SGK; bài 50,51, 53 trang 119, 120 SBT.
	+ Đọc trước bài Hình chóp đều.
	+ Đọc trước : H×nh chãp ®Òu vµ h×nh chãp côt ®Òu.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc62-63 hinh 8.doc