Giáo án môn Hình học 11 CB tiết 36: Hai mặt phẳng vuông góc

Chương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Tiết dạy: 36 Bài 4: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc.

- Nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

- Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng.

- Nắm được định nghĩa hình chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó.

 Kĩ năng:

- Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian.

 Thái độ:

- Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.

- Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 11 CB tiết 36: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/01/2009	Chương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC 
Tiết dạy:	36	Bàøi 4: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
Nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc.
Nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng.
Nắm được định nghĩa hình chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó.
	Kĩ năng: 
Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. 
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3').
	H. Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai đường thẳng? Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng? 
	Đ. 
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu góc giữa hai mặt phẳng 
8'
· GV nêu định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng. Minh hoạ bằng hình vẽ.
H1. Miền giá trị của góc giữa hai mặt phẳng?
Đ1. 00 £ j £ 900.
I. Góc giữa hai mặt phẳng
1. Định nghĩa: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định góc giữa hai mặt phẳng 
15'
· GV hướng dẫn các cách xác định góc giữa hai mặt phẳng.
H1. So sánh góc giữa các cặp đường thẳng m, n với a, b ?
H2. Nêu điều cần chứng minh?
Đ1. 
Đ2. AB ^ BC, DB ^ BC
2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng
Cách 1: Tìm m ^ (a), n ^ (b).
Cách 2: Giả sử (a) Ç (b) = c.
Từ I Ỵ c, dựng a Ì (a), a ^ c
	 b Ì (b), b ^ c
VD1: Cho tứ diện ABCD có DABC vuông tại B, AD ^ (ABC). Chứng minh là góc giữa hai mp (ABC) và (DBC).
Hoạt động 3: Tìm hiểu diện tích hình chiếu của một đa giác
15'
· GV nêu định lí, minh hoạ bằng hình vẽ.
H1. Xác định góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC) ?
H2. Xét quan hệ giữa hai tam giác ABC và SBC ?
Đ1. = =j
Þ tanj = Þ j=300
Đ2. Vì SA ^ (ABC) nên DABC là hình chiếu của DSBC.
Þ SDABC = SDSBC.cosj
Þ = 
3. Diện tích hình chiếu của một đa giác
Cho đa giác H nằm trong (a) có diện tích S và H ' là hình chiếu vuông góc của H trên () có diện tích S’, ta có: 
 S' = S.cos
với là góc giữa (a), ().
VD2: Cho hình chóp SABC có đáy là DABC đều cạnh a, SA ^ (ABC) và SA = .
a) Tính .
b) Tính diện tích DSBC.
Hoạt động 4: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh:
– Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng.
– Cách tính góc giữa hai mặt phẳng.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 2, 3 SGK.
Đọc tiếp bài "Hai mặt phẳng vuông góc".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • dochinh11cb36.doc