Giáo án môn Hình 11 tiết 30, 31: Hai đường thẳng vuông góc
Tiết 30-31
Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I./ MỤC TIÊU :
Qua bi học sinh cần nắm .
1./ Kiến thức:
+ Biết được tích vô hướng của hai vectơ trong không gian, vectơ chỉ phương của đường thẳng .
+ Học sinh nắm được định nghĩa góc của hai đường thẳng trong không gian đặc biệt là hai đường thẳng vuông góc .
+ Nắm vững mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng .
2./Kỹ năng:
+ Biết cách xác định và tính góc giữa hai đường thẳng .
+ Biết cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc .
3./ Về thái độ:
Ngày soạn: 25.02.2009 Ngày dạy: 28.02.2009 Tiết 30-31 Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC I./ MỤC TIÊU : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Kiến thức: + Biết được tích vô hướng của hai vectơ trong không gian, vectơ chỉ phương của đường thẳng . + Học sinh nắm được định nghĩa góc của hai đường thẳng trong không gian đặc biệt là hai đường thẳng vuông góc . + Nắm vững mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng . 2./Kỹ năng: + Biết cách xác định và tính góc giữa hai đường thẳng . + Biết cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc . 3./ Về thái độ: + Thấy được các quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Ổn định lớp : 2./ Kiểm tra bài cũ : + Nêu định nghĩa hai đường thẳng song song và các tính chất của nó ? 3./ Bài mới : Hoạt động 1: Góc giữa hai vectơ trong không gian . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Cả lớp vẽ hình và ghi nhận định nghĩa . + Vẽ hình của bài tập 1/93 vào tập và trả lời . . + Vẽ hình 3.11/93 cho HS . + Gọi 1 HS nêu định nghĩa trang 93 . A Bài tập 1/93 : H D B C Hoạt động 2: Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận định nghĩa và công thức . + Ghi nhận hướng dẫn của GV . + Vẽ hình và trả lời bài tập 2/94 . . + Do đó và vuông góc với nhau . + Nêu định nghĩa cho HS . . + Hướng dẫn cho HS hiểu ví dụ 1/93 . + Bài tập 2/94 . B C D A B’ D’ A’ + Nhận xét và kết luận . Hoạt động 3: Vectơ chỉ phương của đường thẳng . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận định nghĩa . + Ghi nhận nhận xét và ghi vào tập . + Nêu định nghĩa cho HS . + Nhận xét : a./ Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ k cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng d . b./ Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm A thuộc d và một vectơ chỉ phương của nó . c./ Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng là hai đường thẳng phân biệt và có hai vectơ chỉ phương cùng phương . Hoạt động 4: Góc giữa hai đường thẳng . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a b O + Ghi nhận định nghĩa . + Ghi nhận nhận xét và ghi vào tập . Góc giữa hai đường thẳng AB và B’C’ bằng 900 . Góc giữa hai đường thẳng AC và B’C’ bằng 450 . Góc giữa hai đường thẳng A’C’ và B’C bằng 600 . + Ghi nhận định nghĩa . + Ghi nhận nhận xét và ghi vào tập . + Cho hai đường thẳng a, b bất kì trong không gian. Từ một điểm O bất kì nào đó ta vẽ a’// a, b’// b . Định nghĩa: Góc giữa hai đường thẳng a, b là góc giữa hai đường thẳng cắt nhau a’, b’ lần lượt song song với a và b . + Nhận xét : trang 95 . + Bài tập 3/95 . Hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa: Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900 . (a, b) Kí hiệu: a ^ b hay b ^ a . Chú ý: a ^ b Û = 900 . + Nhận xét : trang 96 . Hoạt động 4: Ví dụ . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Gọi P là trung điểm của AC . PM // AB PN // CD Trong DMPN có: MN2 = PN2 + PM2 – 2PM.PN.cos MPN Þ cos MPN = Þ MPN = 1200 hay (PM,PN) = 1800 – 1200 = 600 . a. Chứng minh rằng : MN ^ RP, NM ^ RQ : Ta có: MC = MD = Þ DDMC cân tại M Þ MN ^ RP Þ MN ^ CD CD // RP Tương tự : Þ MN ^ RQ MN ^ AB AB // RQ b. Chứng minh rằng AB ^ CD . Þ (AB,CD) =(RQ,RP) RQ // AB RP // CD Ta có : QP = MN QP2 = MN2 = MD2 – ND2 = Xét : RQ2 + RP2 = = QP2 (AB,CD) =(RQ,RP) Þ D QPR vuông tại R hay = 900. Ví dụ1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AD. Cho biết AB = CD = 2a và MN = a. Tính góc : (AB,CD) A B C D P M N Ví dụ 2: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của AB, CD, AD, BC và AC . Chứng minh rằng : MN ^ RP, NM ^ RQ . Chứng minh rằng AB ^ CD . A B C D M N Q R P + Nhắc lại định lí về mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc ? + Nêu lại định lí đảo của định lí Pitago ? 4./ Củng cố : + Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong không gian. + Củng cố cho học sinh nội dung định lí về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng . 5./ Bài tập về nhà : + Làm các bài tập còn lại trong SGK/97, 98.
File đính kèm:
- 30-31.doc