Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Tuần 22 đến tuần 30

Tuần 22:

Biết nói lời yêu cầu, đề nghị

 Tiết 2

I. Mục tiêu:

 1. Học sinh biết: + Cần nói lời yêu cầu, đề nghị, phù hợp trong các Th khác nhau.

 + Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng khác nhau.

 2. Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

 3. Hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II. Tài liệu và phương tiện:

 Tranh TH cho HĐ1_ tiết 1.

 Bộ tranh nhỏ_ HĐ2_ tiết 1.

 Phiếu học tập_ HĐ3_ tiết 1.

 Các tấm bìa nhỏ 3 màu: đỏ, xanh, trắng.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra sách vở của hs

 Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?

 3. Bài mới.

 Hoạt động 1: Hs tự kiên hệ.

 * Mục tiêu: Hs biết tự đánh giá việc sd lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.

 * Cách tiến hành:

 Gv nêu yêu cầu/ sgv.

 Hs tự liên hệ.

 Gv khen những hs đã biết thực hiện bài học.

 

doc18 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Tuần 22 đến tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khi nhận và gọi điện thoại
 Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh hiểu: + lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép: nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọngngười khác và chính bản thân mình.
 2. Hs có các kinh nghiệm: + Biết phân biệt hành vi đúng và sai khi nhận và gọi ĐT.
 + Thực hiện nhận và gọi ĐT lịch sự
 3. Hs có thái độ: + Tôn trọng từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện ĐT.
 + Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện ĐT.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Đồ chơi ĐT.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Hs thực hành KN nhận và gọi ĐT trong 1 số TH.
 * Cách tiến hành: 
 · Hs thảo luận và đóng vai theo cặp .
 · Gv mời 1 số cặp lên đóng vai.
 · Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp: Cách trò chuyện qua ĐT như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
 * Gv kết luận: Dù ở trong Th nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
 * Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số TH nhận hộ ĐT.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí 1 TH: Em sẽ làm gì trong các TH sau? Vì sao?
 · Các nhóm thảo luận.
 · Đại diện 1 nhóm trình bày cách gải quyết trong mỗi TH.
 · Gv yêu cầu hs liên hệ ( câu hỏi/ sgv ).
 Þ kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi ĐT. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Vì sao cần lịch sự khi nhận và gọi ĐT ?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 25: 
Lịch sự khi đến nhà người khác
 Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh biết được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó
 2. Hs biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 
 3. Hs có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Truyện: Đến chơi nhà bạn.
 · Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích truyện.
 * Mục tiêu: Hs bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv kể chuyện có kết hợp với sd tranh minh họa .
 · Thảo luận lớp/ sgv.
 * Gv kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm .
 * Mục tiêu: Hs biết được 1 số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác
 * Cách tiến hành:
 · Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ phận phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận.
 · Các nhóm thảo luận.
 · Đại diện từng nhóm trình bày.
 · Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. 
 * Gv kết luận: về cách cư xử khi đến nhà người khác.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
 * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau. .
 · Sau mỗi ý kiến, gv yêu cầu hs giải thích lí do sự đánh giá của mình. Trao đổi cả lớp .
 * Gv kết luận: Sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Vì sao khi đến nhà người khác cần phải lịch sự ?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 26: 
Lịch sự khi đến nhà người khác
 Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh biết được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó
 2. Hs biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 
 3. Hs có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Truyện: Đến chơi nhà bạn.
 · Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích truyện.
 * Mục tiêu: Hs tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 TH .
 · Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
 · Các nhóm lên đóng vai.
 * Gv kết luận: Sgv.
 Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố vui “ .
 * Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
 * Cách tiến hành:
 · Gv phổ biến luật chơi/ sgv.
 · Hs tiến hành chơi.
 · Gv nhận xét, đánh giá.
 Þ Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Dặn hs về thực hành những điều đã học.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 27: 
Giúp đỡ người khuyết tật
 Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh hiểu: + Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
 + Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
 + Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
 2. Hs có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân. 
 3. Hs có thái độ thông cảm, không phân biệt đố xử với người khuyết tật.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh minh họa cho HĐ 1.
 · Phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích tranh.
 * Mục tiêu: Giúp hs nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv cho cả lớp quan sát tranh, sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
 · Từng cặp hs thảo luận.
 · Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
 * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi .
 * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 · Từng cặp thảo luận.
 · Hs trình bày kết quả trước lớp.
 Þ Kết luận : Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc...
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
 * Mục tiêu: Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu hs bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình ( nd/ sgv ).
 · Cả lớp thảo luận.
 * Gv kết luận: Sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Sưu tầm tư liệu về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 28: 
Giúp đỡ người khuyết tật
 Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh hiểu: + Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
 + Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
 + Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
 2. Hs có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân. 
 3. Hs có thái độ thông cảm, không phân biệt đố xử với người khuyết tật.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh minh họa cho HĐ 1.
 · Phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv nêu tình huống/ sgv.
 · Hs thảo luận nhóm.
 · Đại diện các nhóm trình bày và thảo luân lớp.
 * Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hay dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
 Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật .
 * Mục tiêu: Giúp hs củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu hs trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
 · Hs trình bày tư liệu.
 · Sau mỗi phần trình bày. Gv tổ chức cho hs thảo luận à Gv kết luận.
 Þ Kết luận chung : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm nhữ việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Dặn hs thự

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dao_duc_lop_2_tuan_22_den_tuan_30.doc