Giáo án môn Đại số và Giải tích 11 tiết 6-9: Phương trình lượng giác cơ bản
Tiết 6 –7
§2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
I./ MỤC TIÊU :
1./ Về kiến thức :
+ Sau khi học xong bài này học sinh biết được các loại phương trình cơ bản :sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, phương pháp giả các phương trình này.
2./ Về kỹ năng :
+ Học sinh rèn luyện được các kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản vào việc giả các phương trình lượng giác.
3./ Về thái độ :
+ Cẩn thận, chính xác .
II./ Chuẩn bị :
1./ Giáo viên :
+ Giáo án, sách tham khảo .
+ Phương pháp : Gợi mở vấn đáp .
2./ Học sinh :
+ Sách giáo khoa .
Ngày soạn: 22.08.2008 Ngày dạy: 25.08.2008 Tiết 6 –7 §2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN I./ MỤC TIÊU : 1./ Về kiến thức : + Sau khi học xong bài này học sinh biết được các loại phương trình cơ bản :sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, phương pháp giả các phương trình này. 2./ Về kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được các kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản vào việc giả các phương trình lượng giác. 3./ Về thái độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . x y O p 2p -p -2p 1 -1 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ : Vẽ đồ thị hàm số : y = -sinx . 2./ Bài mới : TIẾT 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải phương trình sinx = m . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Suy nghĩ và làm theo hướng dẫn của GV . + sinx = . + Suy nghĩ và làm theo hướng dẫn của GV . + Ghi nhận kiến thức . + Làm bài ví dụ 1 và bài tập H2 của SGK . + Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi H1 . + Tìm giá trị của x sao cho: sinx = . + Hướng dẫn HS tìm nghiệm của phương trình dạng: sinx = m . Xét phương trình sinx = m . TXĐ: D = R . + TH1: > 1 Phương trình vô nghiệm . + TH2: Phương trình có nghiệm . + Yêu cầu HS làm ví dụ 1 và bài tập H2/SGK . Hoạt động 2: Chú ý . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + HS tiếp thu và ghi nhớ kiến thức . + Suy nghĩ và trả lời . + HS tiếp thu và ghi nhớ . + Lưu ý: Trong mặt phẳng toạ độ, nếu vẽ đồ thị (G) của hàm số y = sinx và đường thẳng (d): y = m thì hoành độ mỗi giao điểm của (d) và (G) (nếu có) là một nghiệm của phương trình sinx = m . + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H3/SGK . + Chú ý : Trường hợp đặc biệt : + sinx = 1 . + sinx = -1 . + sinx = 0 . Khi , phương trình sinx = m có đúng 1 nghiệm nằm trong đoạn , người ta thường kí hiệu nghiệm đó là arcsinm. Khi đó : sinx = m . Nếu a và b là hai số thực thì : sina = sinb . TIẾT 2 Hoạt động 3: Bài tập . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Làm ví dụ 2 và câu hỏi H4/SGK . + Hoạt động nhóm . (C) + Yêu cầu HS làm ví dụ 2 và câu hỏi H4 . + Cho HS hoạt động nhóm . Phiếu học tập số 1 Tìm nghiệm của phương trình : sin2x = . A. x = + k2 B. x = - + k2 C. x = k D. x = + k2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách giải phương trình cosx = m . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Suy nghĩ và làm theo hướng dẫn của GV . + Ghi nhận kiến thức . + Làm bài ví dụ và bài tập H5 của SGK . + Hướng dẫn HS tìm nghiệm của phương trình dạng: cosx = m . Xét phương trình cosx = m . TXĐ: D = R . + TH1: > 1 Phương trình vô nghiệm . + TH2: Phương trình có nghiệm . + Yêu cầu HS làm ví dụ và bài tập H5/SGK . Hoạt động 5: Chú ý . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Suy nghĩ và trả lời . + HS tiếp thu và ghi nhớ . + Chú ý : Trường hợp đặc biệt : + cosx = 1 . + cosx = -1 . + cosx = 0 . Khi , phương trình cosx = m có đúng 1 nghiệm nằm trong đoạn , người ta thường kí hiệu nghiệm đó là arccosm. Khi đó : cosx = m . Nếu a và b là hai số thực thì : cosa = cosb . Hoạt động 6: Hoạt động nhóm . Phiếu học tập số 2 Tìm nghiệm của phương trình: cos2x = - A. x = - + k B. x = + k C. x = D. x = + k 3./ Củng cố : + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải các phương trình lương giác cơ bản: sinx = m, cosx =m . 4./ Bài tập về nhà : + Yêu cầu cá nhân học sinh tiến hành giải các bài tập 1, 2, 3 và 4 ở sách giáo khoa . Ngày soạn: 28.08.2008 Ngày dạy: 01.09.2008 Tiết 8-9 §2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN (TT) I./ MỤC TIÊU : 1./ Về kiến thức : + Sau khi học xong bài này học sinh biết được các loại phương trình cơ bản :sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, phương pháp giả các phương trình này. 2./ Về kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được các kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản vào việc giả các phương trình lượng giác. 3./ Về thái độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ : Tìm nghiệm phương trình : a./ sinx = ; b./ cosx = . 2./ Bài mới : TIẾT 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải phương trình tanx = m . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Suy nghĩ và thực hiện theo hướng dẫn của GV . + Ghi nhận kiến thức . + Làm ví dụ 3/SGK . + Hướng dẫn HS tìm nghiệm của phương trình dạng: tanx = m . TXĐ: . Khi x thay đổi, tanx nhận mọi giá trị từ - đến +. Do đó phương trình luôn có nghiệm . + Nếu a là 1 nghiệm của phương trình, nghĩa là tana= m . + Yêu cầu HS làm ví dụ 3/SGK . Hoạt động 2: Chú ý . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tiếp thu kiến thức và ghi nhớ . + Làm câu hỏi H7/SGK . + Chú ý : Phương trình tanx = m có đúng 1 nghiệm nằm trong khoảng , người ta thường kí hiệu nghiệm đó là arctanm. Khi đó : tanx = m . + Nếu a và b là hai số thực mà tana, tanb xác định thì: tana = tanb . + Yêu cầu HS làm câu hỏi H7 / SGK . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm . Phiếu học tập số 3 Nghiệm của phương trình tan(2x +) = tanx là A. x = + k2 B. x = - + k2 C. x = - + k D. x = + k (C) TIẾT 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách giải phương trình cotx = m . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Suy nghĩ và thực hiện theo hướng dẫn của GV . + Ghi nhận kiến thức . + Làm ví dụ 4 /SGK . + Hướng dẫn HS tìm nghiệm của phương trình dạng: cotx = m . TXĐ: . Khi x thay đổi, tanx nhận mọi giá trị từ - đến +. Do đó phương trình luôn có nghiệm . + Nếu a là 1 nghiệm của phương trình, nghĩa là cota= m . + Yêu cầu HS làm ví dụ 4/SGK . Hoạt động 5: Chú ý . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tiếp thu kiến thức và ghi nhớ . + Làm câu hỏi H7/SGK . + Chú ý : Phương trình cotx = m có đúng 1 nghiệm nằm trong khoảng , người ta thường kí hiệu nghiệm đó là arccotm. Khi đó : cotx = m . + Yêu cầu HS làm câu hỏi H8 / SGK . Hoạt động 6: Hoạt động nhóm . Phiếu học tập số 4 Nghiệm của phương trình cot(x -) = - là A. x = + k2 B. x = + k C. x = - + k D. x = + k (B) 3./ Củng cố : + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải các phương trình lương giác cơ bản: sinx = m, cosx =m, tanx =m, cotx = m 4./ Bài tập về nhà : + Yêu cầu cá nhân học sinh tiến hành giải các bài tập 5, 6 và 7 ở sách giáo khoa .
File đính kèm:
- 6-7-8-9.doc