Giáo án môn Đại số và Giải tích 11 tiết 11-14: Một số phương trình lượng giác thường gặp
Tiết 11-12
§3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP
I./ Mục đích yêu cầu :
Qua bài học sinh cần nắm .
1./ Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh biết được phương pháp giải các loại phương trình đơn giản .
+ Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác .
+ Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx .
+ Phương trình thuần nhất đối với sinx và cosx .
2./ Kỹ năng :
+ Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác đơn giản vào việc giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn .
3./ Tư Duy và Thái Độ :
+ Cẩn thận, chính xác .
II./ Chuẩn Bị Phương Tiện Dạy Học :
1./ Chuẩn Bị Của Giáo Viên :
+ Giáo án, sách tham khảo .
+ Phương pháp : Gợi mở vấn đáp .
2./ Chuẩn Bị Của Học Sinh:
+ Sách giáo khoa .
Ngày soạn: 12.09.2008 Ngày dạy: 15.09.2008 Tiết 11-12 §3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP I./ Mục đích yêu cầu : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh biết được phương pháp giải các loại phương trình đơn giản . + Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác . + Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx . + Phương trình thuần nhất đối với sinx và cosx . 2./ Kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác đơn giản vào việc giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn . 3./ Tư Duy và Thái Độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn Bị Phương Tiện Dạy Học : 1./ Chuẩn Bị Của Giáo Viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Chuẩn Bị Của Học Sinh: + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Ổn Định Lớp: 2./ Kiểm tra bài cũ : 3./ Bài mới : TIẾT 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tiếp thu và ghi nhớ . + Ghi nhận phương pháp giải . + Lên bảng giải . + Lên bảng giải . a./ b./ + HS lên bảng giải . + Lên bảng giải . + Nêu một số ví dụ về phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác . Ví dụ : a./ 2cos3x – 1 = 0 b./ tan2x + 3 = 0 c./ 2sin2x + 5sĩn – 3 = 0 + Nêu phương pháp chung để giải một phương trình bậc nhất hoặc bậc hai đối với một hàm số lượng giác: Giải bằng cách đặt hàm số lượng giác có mặt trong phương trình làm ẩn phụ (hoặc bằng tham số t) Ví dụ 1: Giải các phương trình sau :tan2x + 3 = 0 + Định hướng cho HS cách giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác . + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD1 . + GV kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : a./ 2sin2x + 5sinx - 3 = 0 b./ cot23x – cotx – 2 = 0 . + Định hướng cho HS cách giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác . + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD2 . + GV kiểm tra và nhận xét . + Yêu cầu HS giải bài tập 2/31 . Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : 5tanx – 2cotx – 3 = 0 + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD3 . + GV kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 2: Phiếu học tập : Trong các giá trị sau, giá trị nào là nghiệm của phương trình : cot23x – cot3x – 2 = 0 ? A./ ; B./ ; C./ ; D./ Một kết quả khác . TIẾT 2 Hoạt động 3: Nghiên cứu cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tiếp thu và ghi nhớ . + Tiếp thu và ghi nhớ . + Tiếp thu và ghi nhớ . + c £ . + Giới thiệu cho HS biết dạng của phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx . Dạng: asinx + bcosx = c ,(a2 + b2 ¹ 0) . Trong đó a, b, c là các số đã cho . + Phương pháp giải : Biến đổi biểu thức asinx + bcosx thành dạng C.sin(x + a) hoặc dạng C.cos(x + b). Với C, a, b là những hằng số . + Lưu ý : Nếu chọn số a để: thì ta có: asinx + bcosx = sin(x + a) . + Để phương trình : asinx + bcosx = c có nghiệm? Hoạt động 4: Các ví dụ . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + 1 HS lên bảng . . + 1 HS lên bảng . . + 1 HS lên bảng . + m £ 3 . Ví dụ 1: Giải phương trình : sinx + cosx = 1 . + HD: sinx + cosx = . + Gọi 1 HS lên bảng . + Kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 2: Giải phương trình : sinx – cosx = 1 + Yêu cầu HS giải phương trình . + Kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 3: Với giá trị nào của m thì phương trình sau có nghiệm ? 2sin3x + cos3x = m . + Yêu cầu HS giải phương trình . + Kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 5: Phiếu học tập . Trong các giá trị sau, giá trị nào là nghiệm của phương trình : sinx + cosx = ? A./ ; B./ ; C./ ; D./ . 4./ Củng cố : + Phương pháp giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác ? + Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx ? 5./ Bài tập về nhà : + Giải các bài tập 1, 2, 3 và 5 trong sách giáo khoa. Ngày soạn: 19.09.2008 Ngày dạy: 22.09.2008 Tiết 13-14 §3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP (TT) I./ Mục đích yêu cầu : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh biết được phương pháp giải các loại phương trình đơn giản . + Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác . + Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx . + Phương trình thuần nhất đối với sinx và cosx . 2./ Kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác đơn giản vào việc giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn . 3./ Tư Duy và Thái Độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn Bị Phương Tiện Dạy Học : 1./ Chuẩn Bị Của Giáo Viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Chuẩn Bị Của Học Sinh: + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Ổn Định Lớp: 2./ Kiểm tra bài cũ : Giải phương trình: 2sin3x + cos3x = -3 . 3./ Bài mới : TIẾT 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx (Cụ thể là ví dụ 8/34) . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Tiếp thu và ghi nhớ . + Tiếp thu và ghi nhớ phương pháp giải . + Lên bảng giải . + Lên bảng giải . + Giới thiệu cho HS biết dạng của phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx : asin2x + bsinx.cosx + ccos2x = 0 (trong đó a, b và c là các hằng số, a2 + b2 + c2 ¹ 0) . + Phương pháp giải : Xét: sinx = 0 (hoặc cosx = 0) . Xét: sinx ¹ 0 (hoặc cosx ¹ 0): Chia hai vế của phương trình cho sin2x (sinx ¹ 0) để đưa về phương trình đối với cotx . Ví dụ 1: Giải phương trình 4sin2x – 5sinxcosx – 6cos2x = 0 . + Yêu cầu HS giải VD1 bằng 2 cách: Chia sin2x ? Chia cos2x ? + Kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 2: Giải phương trình sin2x - sinxcosx + 2cos2x = 1 + Yêu cầu HS giải VD2 bằng 2 cách: Chia sin2x ? Chia cos2x ? + Kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 2: Phiếu học tập : Trong các giá trị sau, giá trị nào là nghiệm của phương trình : 2sin23x – 5sinxcosx – 3cos2x = 0 ? A./ ; B./ ; C./ ; D./ Một kết quả khác . TIẾT 2 Hoạt động 3: Xét một số ví dụ . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Lên bảng giải . + Lên bảng giải . + Lên bảng giải . x = kp, k Î Z . + Lên bảng giải . Phương trình vô nghiệm . Ví dụ 1: Giải phương trình sau : sinx.sin5x = sin3x.sin4x + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD1 . + GV kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 2: Giải phương trình sau : sin2x + sin23x = 2sin22x . + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD2 . + GV kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 3: Giải phương trình sau : tan3x = tanx . + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD3 . + GV kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 4: Giải phương trình sau : cot2x = cot + Yêu cầu HS giải các phương trình ở VD3 . + GV kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 4: Phiếu học tập . Phương trình : 2sin2x – 5sinxcosx + cos2x = 0 có thể đưa được về phương trình nào trong các phương trình sau A./ 4sin2x – 5sinxcosx - cos2x = 0; B./ 3cos2x + 5sin2x = 5 ; C./ 4sin2x + 5sinxcosx + cos2x = 0 ; D./ Một kết quả khác . 4./ Củng cố : + Phương pháp giải các phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác? + Phương pháp giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx ? 5./ Bài tập về nhà : + Giải các bài tập còn lại trong sách giáo khoa .
File đính kèm:
- 11-12-13-14.doc