Giáo án môn Đại số 7 tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I- MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: - HS biết cách giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2/ Kỹ năng: - HS nhận dạng được hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán.
3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng.
HS: SGK, thước, máy tính.
Tuần:14 Tiết: 27 Ngày soạn: 16/11/2014 Ngày dạy: 17 /11/2014 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I- MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - HS biết cách giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 2/ Kỹ năng: - HS nhận dạng được hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng. HS: SGK, thước, máy tính. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 2/ Kiểm tra bài ? Nêu đn 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh (Viết dưới dạng công thức). 3/ Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Bài toán 1( 12’ ) Yêu cầu hs đọc đề bài toán Nghiên cứu SGK. *Củng cố: Làm bài 28 SBT. Nhận xét? Cả lớp đọc bài HS nghiên cứu bài toán trong SGK. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. 1.Bài toán 1 ( SGK-59) 2.Bài 28 (SBT- 46). Gọi giá tiền vải loại I, II là x1, x2 Số mét vải tương ứng là y1, y 2. Cùng số tiền mua vải thì số mét vải mua được và giá tiền 1 m vải là 2 đại lương tỉ lệ nghịch => => y 2 = 135. = 150. Nếu mua vải loại II thì mua được 180 m Hoạt động 2: Bài toán 2( 18’ ) Nghiên cứu SGK? Giáo viên hướng dẫn HS giải bài toán Cùng cày diện tích như nhau giữa máy cày và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Hãy biến đổi tích thành dãy tỉ số bằng nhau? Nhận xét? Yêu cầu hs làm ? Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức đn hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Nhận xét? Hs nghiên cứu bài toán 2 SGK. HS làm nháp. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét... Nhận xét. HS hoạt động theo nhóm... 1 HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. 2. Bài toán 2 ( SGK-59). Giải: Gọi số máy cày của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4. Ta có: x1+ x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có: 4.x1 = 6 x2 = 10 x3 = 12 x4. Hay Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số máy của bốn đội lần lượt là15, 10, 6, 5 ?a, x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ nghịch Do đó x tỉ lệ thuận với z theo hệ số b, x và y tỉ lệ nghịch y và x tỉ lệ thuận y = b.z Do đó x tỉ lệ nghịch với z Hoạt động 3: Củng cố: (7’) Bài 16 (SGK- 60). Hs lên bảng làm bài 1 HS trình bày trên bảng. Bài 16 (SGK- 60). Hoạt động 4: Dặn dò: (10’) - Học bài - Làm bài 17, 18, 19 SGK - Tiết sau. Luyện tập ---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 27.doc