Giáo án môn Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I- MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức: - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic

3/ Thái độ: - Rèn tính độc lập làm việc và hợp tác hợp tác

II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng.

HS: SGK, thước, máy tính.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12	 
Tiết: 23
Ngày soạn: 2/11/2014
Ngày dạy: 3 /11/2014
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I- MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2/ Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
3/ Thái độ: - Rèn tính độc lập làm việc và hợp tác hợp tác
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng.
HS: SGK, thước, máy tính.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp, kiểm ta sĩ số: 
2/ Kiểm tra bài cũ Thông qua nội dung kiến thức của chương 
3/ Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa ( 17’ )
- GV yêu cầu hs đọc và làm?1
Có nhận xét gì về 2 đại lượng S và t, m và V.
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
y tỉ lệ thuận với x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Tìm hệ số tỉ lệ?
Yêu cầu hs trả lời?2.
Nhận xét?
Trả lời ?3
Gv treo bảng phụ ?3
Nhận xét?
Hs làm nháp.
1HS trình bày kết quả trên bảng.
S = 15.t
 m = D.V
y= kx=> x= y
=> x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là => y = .x
=> 
Gọi x, y, z, t là khối lượng các con khủng long a,b,c,d. Ta có: x,y,a,t tỉ lệ với chiều cao của cột.
=> 1
=> y=8,z=50, t=30.
1. Định nghĩa 
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
Chú ý: (SGK-52) 
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Hoạt động 2: Tính chất ( 13’ )
Yêu cầu hs trả lời ?4 theo nhóm
Nhận xét bài làm?
Qua bài toán hãy nêu các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
Hs thảo luận theo nhóm:
y và x tỉ lệ thuận=> y= kx.
=> y1=k.x1=> 6= k.3=> k=2.
 y2 = 2.x2 = 2.4=8 
 y3 = 2.x3 = 2.5=10
 y4= 2.x4 = 2.6 =12.
= 2; = 2; =2.
=> ==..=2
Đại diện một nhóm trình bày trên bảng.
= k=> k=
1 HS trình bày trên bảng.
2. Tính chất
?4
a) k = 2
b) 
c) 
* Tính chất (SGK- 53)
y tỉ lệ thuận với x: y= k.x.
=> ===  = k.
=> =; =
Hoạt động 3: Củng cố: (13’)
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (SGK- 53)
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
 GV chữa bài và cho điểm HS làm bài tốt.
3 HS trình bày trên bảng.
Bài1:(SGK- 53)
a, y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ k.
=> = k.=> k= 
b, = k = => y = x.
c, y=x
Bài 2:(SGK- 54)
y và x tỉ lệ thuận => y= k.x
Hoạt động 4: Dặn dò
- Học bài và làm bài: 3,4 SGK – 54; bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
---------------4---------------

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc