Giáo án môn Đại số 11 tiết 21: Quy tắc đếm
Tiết PPCT: 21
Tuần 7
QUY TẮC ĐẾM
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp HS tiếp cận và nắm được lượng kiến thức mới cơ bản của đại số tổ hợp và xác suất.
- Nắm được: Hai quy tắc đếm “Cộng” và “Nhân”.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Sử dụng các quy tắc đó vào giải quyết một số bài toán thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận, kĩ năng đếm số phần tử của tập hợp bằng cách sử dụng quy tắc đếm.
3. Thái độ, tình cảm: Theo dõi bài học và nhận thấy được các vấn đề thực tế có liên quan.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 .
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 16 – 9 – 2010 Tiết PPCT: 21 Tuần 7 QUY TẮC ĐẾM I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp HS tiếp cận và nắm được lượng kiến thức mới cơ bản của đại số tổ hợp và xác suất. - Nắm được: Hai quy tắc đếm “Cộng” và “Nhân”. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Sử dụng các quy tắc đó vào giải quyết một số bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận, kĩ năng đếm số phần tử của tập hợp bằng cách sử dụng quy tắc đếm. 3. Thái độ, tình cảm: Theo dõi bài học và nhận thấy được các vấn đề thực tế có liên quan. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 . 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): GV: Nêu định nghĩa giao, hợp, phần bù của hai tập hợp A và B. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) - Đưa ra cách đếm số phần tử và kí hiệu số phần tử của hai tập hợp thông qua ví dụ SGK. - Cho hs đọc đề ví dụ 1 và hỏi: + Tổng cộng có bao nhiêu quả cầu. + Có bao nhiêu cách chọn một quả cầu trắng. + Có bao nhiêu cách chọn một quả cầu đen. + Có bao nhiêu cách chọn một quả cầu. - Cho hs phát biểu quy tắc cộng. - Cho hs trả lời HĐ1 và hình thành cho hs quy tắc cộng bằng khái niệm tập hợp. - Cho hs đọc đề ví dụ 2 và quan sát hình 23. + Có những hình vuông loại nào ? + A là tập các hình vuông cạnh 1, B là tập các hình vuông cạnh 2, xác định . + Tính số hình vuông. Hoạt động 1 (15’) - Cho hs đọc đề ví dụ 3 và hỏi: + Mỗi cách chọn có những hành động nào ? + Có bao nhiêu cách chọn quần. + Có bao nhiêu cách chọn áo. - Nêu số cách chọn là: và yêu cầu hs kiểm chứng lại kết quả trên. - Cho hs phát biểu quy tắc nhân. - Gọi 1 hs nêu sự giống nhau giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân. - Cho hs giải HĐ 2. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Đọc đề bài ví dụ 1 SGK. + 9 quả cầu. + 6 cách chọn. + 3 cách chọn. + 9 cách chọn. - Phát biểu quy tắc cộng. - Trả lời HĐ1. - Quan sát hình 23. + Có hai loại hình vuông: cạnh 1 và cạnh 2. + + - Đọc đề ví dụ 3. + Có hai hành động: chọn áo và chọn quần. + 3 cách chọn. + 2 cách chọn. - Liệt kê các trường hợp chọn quần và áo. - Phát biểu quy tắc nhân. - Giống nhau: được thực hiện bởi hai hành động. Khác nhau: + Quy tắc cộng: các hành động độc lập với nhau. + Quy tắc nhân: các hành động thực hiện liên tiếp. - Có: 12 cách. 4. Củng cố và dặn dò (3’) - Nêu định nghĩa quy tắc cộng, quy tắc nhân. - HD hs học ở nhà: + Phân biệt giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân + Giải bài tập: 1) Có bao nhiêu cách chọn một quả trong giỏ hoa quả Bài ết trong giỏ có 10 quả quýt, 5 cam, 8 bưởi (các quả đều được đánh số thứ tự) 2) Có 4 quyển vở, 3 quyển sách khác nhau có bao nhiêu cách chọn một bộ sách gồm 1 sách và 1 vở. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Quy tắc đếm.doc