Giáo án Mẫu giáo Lớp Lá - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Đề tài: Liên quan chữ cái b, d, đ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái b, d, đ

- Trẻ nhận ra các chữ cái b, d, đ trong các tiếng, từ chọn vẹn

- Trẻ biết chơi và hứng thú chơi trò chơi với các chữ cái nhằm củng cố phát âm

2. Kỹ năng

- Trẻ có kỹ năng so sánh đặc điểm giống và khác nhau của 3 chữ cái b, d, đ

- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định.

3. Thái độ

- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật.

- Trẻ tham gia học tập có nề nếp

 

doc7 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mẫu giáo Lớp Lá - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Đề tài: Liên quan chữ cái b, d, đ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Năm học 2010 – 2011
Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
Môn: Làm quen chữ cái
Đề tài: LQCC b, d, đ
Chủ điểm: Thế giới động vật
Đối tượng: 5 – 6 tuổi
Thời gian: 30 phút
Ngày soạn: 28/11/2010
Ngày dạy: 1/12/2010
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
I/ Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái b, d, đ
- Trẻ nhận ra các chữ cái b, d, đ trong các tiếng, từ chọn vẹn
- Trẻ biết chơi và hứng thú chơi trò chơi với các chữ cái nhằm củng cố phát âm
2. Kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng so sánh đặc điểm giống và khác nhau của 3 chữ cái b, d, đ
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật.
- Trẻ tham gia học tập có nề nếp
II/ Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô
- Giáo án điện tử, que tính
- ảnh nội dung gia đình dê trắng có chứa các từ: Dê bố, dê mẹ, gia đình dê
- Tranh các con vật có chứa chữ cái b, d, đ để xung quanh lớp
2. Đồ dùng của trẻ
- Túi thức ăn có chứa chữ cái b, d, đ để xung quanh lớp
- Trẻ ngồi hình chữ U
III/ Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú, ổn định tỏ chức 
Cho trẻ hát bài “Đố bạn” ( Nhạc và lời Hồng Ngọc)
Trò chuyện: Các con vừa hát bài hát về những con vật gì?
Các con vật đó sống ở đâu?
Ngoài động vật sống trong rừng các con còn biết động vật sống ở đâu nữa?
Các con ạ, động vật sống ở khắp mọi nơi trong rừng, dưới nước, trong gia đình tất cả hợp lại thành một thế giới động vật vô cùng phong phú và đa dạng đấy. Cô còn biết rất nhiều câu chuyện hay kể về các con vật. Hôm nay các con có muốn nghe cô kể chuyện về các con vật đó không?
Bây giờ cô mời các con về chỗ ngồi ngoan lắng nghe cô kể câu chuyện “Gia đình dê trắng” nhé.
2. Nội dung
a. Làm quen chữ cái b, d, đ
* Làm quen chữ cái b
Trong khu rừng kia có một gia đình nhà dê sống rất hạnh phúc. Mọi người đều rất yêu thương và luôn chăm sóc lẫn nhau. Dê bố tính tình chăm chỉ, yêu lao động. Mỗi buổi sáng khi chú gà trống vừa cất tiếng gáy thì dê bố đã đi làm. Các con hãy nhìn xem trên đây cô có bức ảnh dê bố đi đâu đây?
Dưới bức ảnh có từ “dê bố” cô đọc to 1 lần cho cả lớp 
Các con đọc to giúp cô nhé. 
Bạn nào giỏi lên tìm trong từ “dê bố” những chữ cái đã học được nào?
Hôm nay, cô muốn giới thiệu cho các con từ mới trong từ “dê bố” đó chính là chữ cái b.
Cô đọc cho các con nghe lại nhé: b
Cô mời cả lớp đọc giúp cô nào?
Bây giờ cô mời từng tổ đọc cho cho chữ b nào?
Cô mời từng nhóm đọc giúp cô?
Cô mời một bạn đọc to, rõ cho cả lớp nghe nào?
Có bạn nào có thể nhận xét về chữ b giúp cô nào? ( có 1 nét sổ thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải).
Đúng rồi chữ b có 1 nét sổ thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải. Các con đọc chữ b giúp cô nào.
Ngoài chữ b in thường các con còn được biết những chữ b nào?
à, đúng rồi còn có chữ b in hoa và viết thường.
Các con tìm chữ b xung quanh lớp giúp cô nhé.
* Làm quen chữ d
Các con ạ! Trong khi dê bố đi làm thì dê mẹ ở nhà nấu ăn dọn dẹp nhà cửa, còn dê con thì đi học. Các con cùng đoán xem cô có bức ảnh ai đây?
Dưới bức ảnh có từ “dê mẹ”, các lớp cùng đọc theo cô nhé.
Cô mời một bạn nên tìm những chữ cái đã học rồi và đọc to giúp cô nhé?
Trong từ “dê mẹ” cô muốn giới thiệu với các con chữ cái d.
Cô đọc mẫu cho cả lớp nghe nhé
Cô mời cả lớp đọc to cho cô nghe nào?
Cô mời từng tổ, từng nhóm đọc cho cả lớp nghe?
Cô mời một bạn đọc thật to, thật rõ cho cả lớp cùng nghe nào?
Các con có nhận xét gì về chữ d nào? 
Đúng rồi, chữ d in thường có một nét cong tròn ở bên trái và một nét sổ thẳng ở bên phải.
Các con đọc to lại lần nữa cho cô nghe nào?
Ngoài chữ d in thường các con còn biết chữ d nào nữa? Ai đã dạy con?
Chữ d viết hoa và chữ d viết thường có ở đâu?
Lớp mình tìm chữ d xung lớp giúp cô nhé.
* Làm quen chữ đ
Sau một ngày lao động chăm chỉ dê bố trở về ngôi nhà thân yêu cảu mình. Dê mẹ ở nhà đã chuẩn bị được rất nhiều món ăn ngon để cả gia đình cùng thưởng thức. Đúng lúc đó, dê con cũng đi học về, dê con chào bố mẹ rồi khoe về thành tích học tập của mình ở trường. Dê bố và dê mẹ xoa đầu dê con cười hạnh phúc. Buổi tối hôm đó cả gia đình dê trắng quây quần bên nhau và trò chuyện vui vẻ.
Các con hãy đoán xem cô cso bức ảnh gì đây?
Đúng rồi, đây là bức ảnh cả gia đình dê trắng đang trò chuyện vui vẻ.
Dưới bức ảnh có từ “ Gia đình dê”. Cả lớp đọc giúp cô nào.
Cô mời một bạn nên tìm những chữ cái đã học và đọc to cho cả lớp nghe nào?
Trong từ “gia đình dê” cô giới thiệu với cả lớp chữ đ.
Cả lớp đọc to cho cô nghe nào?
Bạn nào có nhận xét gì về chữ đ nào?
Đúng rồi chữ đ in thường có một nét cong tròn bên trái, một nét sổ thẳng bên phải và một nét gạch ngang qua nét sổ thẳng.
Các con đọc lại chữ đ giúp cô nào.
Ngoài chữ đ in thường các con còn biết chữ đ nào nữa? 
Các con ạ, ngoài chữ đ in thường còn có chữ đ in hoa và chữ đ bình thường nữa đấy.
Các con tìm giúp cô chữ đ xung quanh lớp mình nhé.
b. So sánh chữ b, d, đ
Các con đọc ba chữ vừa học nào?
Bạn nào giỏi cho cô biết điểm giống và khác nhau giữa ba chữ b, d, đ ?
Các con ạ, ba chữ b, d, đ đều được tạo ra từ một nét cong tròn và một nét sổ thẳng. Còn ba chữ này khác nhau ở chỗ chữ b có nét cong tròn bên phải, có nét sổ thẳng bên trái còn chữ d và chữ đ có nét cong tròn bên trái, nét sổ thẳng bên phải. Ngoài ra chữ đ còn có thêm một nét gạch ngang qua nét sổ thẳng.
Các con đọc lại giúp cô lần nữa nào?
3. Trò chơi – luyện tập
Vừa rồi cô thấy lớp mình ngồi học rất là ngoan vì vậy cô sẽ thưởng cho các con thật nhiều trò chơi, các con có thích không?
* Trò chơi 1: Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô
Cô nói cách chơi và cho trẻ chơi
Lần 1: Cô phát âm chữ 
Lần 2: Cô nói đặc điểm chữ
* Trò chơi 2: Vòng quay kỳ diệu
Cô nói cách chơi và mời 3 trẻ lên chơi.
* Trò chơi 3: Thi đội nào nhanh (Chuyển thức ăn về cho các con vật). Với cách chơi và luật chơi như sau:
Trên đây cô có 3 rổ đựng rất nhiều thức ăn có chứa chữ cái mà các con vừa học. Cô sẽ mời 3 đội lên chơi: Đội hoa hồng có nhiệm vụ chuyển những túi thức ăn có chứa chữ cái b, đội hoa sen chữ d, đội hoa cúc chữ đ. Mỗi bạn trong đội chủ được chuyển 1 túi thức ăn sau đó chạy về để bạn tiếp tục lên chơi. Trò chơi được tính bằng 1 bài hát. Đội nào chuyển được nhiều túi thức ăn có chứa chữ cái đúng theo yêu cầu của cô đội đó sẽ chiến thắng.
Cho trẻ chơi, cô kiểm tra và khen trẻ
4. Kết thúc
Hát “gà trống, mèo con và cún con”
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Cả lớp đọc
- Cả lớp đọc to 2 lần
- 1 trẻ lên tìm
- Cả lớp đọc to
- Từng tổ đọc to
- Từng nhóm đọc to
- 1 trẻ đứng dậy đọc
- 1 trẻ nhận xét
- Cả lớp đọc
- 1 trẻ trả lời
- Trẻ tìm xung quanh lớp
- Trẻ trả lời
- Trẻ lên tìm
- Cả lớp đọc
- Từng tổ, từng nhóm đọc
- 1 trẻ đọc
- 1 trẻ nhận xét
- Cả lớp đọc
- 1 trẻ trả lời
- 1 trẻ trả lời
- Trẻ tìm xung quanh lớp
- Trẻ trả lời
- Cả lớp đọc
- 1 bạn lên tìm
- Cả lớp đọc
- 1 trẻ nhận xét
- Cả lớp đọc
- 1 trẻ trả lời
- Trẻ tìm xung quanh lớp
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc 
- Trẻ nghe luật chơi và chơi 
Trẻ hát và ra sân chơi

File đính kèm:

  • docgiao_an_mau_giao_lop_la_linh_vuc_phat_trien_ngon_ngu_de_tai.doc