Giáo án Mẫu giáo Lớp Lá - Chủ điểm: Bé với mùa hè - Đề tài: Số 10

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/ Mục đích:

- Dạy trẻ đếm đến 10.

- Nhận biết nhóm có số lượng 10.

2/ Yêu cầu:

 a/ Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được nhóm có 10 đối tượng, biết đếm đến 10.

- Trẻ nắm được nguyên tắc lập số 10.

- Trẻ hiểu được ý nghĩa số lượng của số 10.

 b/ Kỹ năng:

- Trẻ đếm lần lượt từ trái qua phải, đếm thành thạo từ 1 đến 10.

- Trẻ tìm hoặc tạo ra được các nhóm có số lượng trong phạm vi 10 theo yêu cầu của cô.

3/ Giáo dục:

- Trẻ tập trung chú ý, yêu thích và hứng thú với giờ học.

- Trẻ mạnh dạn trong giờ học.

- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 15/02/2022 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mẫu giáo Lớp Lá - Chủ điểm: Bé với mùa hè - Đề tài: Số 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LÀM QUEN VỚI TOÁN
Phần giảng viên hoặc giáo viên hướng dẫn duyệt, góp ý
Chủ điểm: Bé với mùa hè
Tên đề tài: Số 10
Loại tiết: Tiết 1
Lứa tuổi: 5-6 tuổi
Lớp: Lớn 3
Trường: Mầm non Cát Linh
Số lượng: 20-25 trẻ
Thời gian: 25-30 phút
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Người thực hiện: Hoàng Hồng Ánh
Sinh viên lớp:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Mục đích:
- Dạy trẻ đếm đến 10.
- Nhận biết nhóm có số lượng 10.
2/ Yêu cầu:
	a/ Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được nhóm có 10 đối tượng, biết đếm đến 10.
- Trẻ nắm được nguyên tắc lập số 10.
- Trẻ hiểu được ý nghĩa số lượng của số 10.
	b/ Kỹ năng:
- Trẻ đếm lần lượt từ trái qua phải, đếm thành thạo từ 1 đến 10.
- Trẻ tìm hoặc tạo ra được các nhóm có số lượng trong phạm vi 10 theo yêu cầu của cô.
3/ Giáo dục:
- Trẻ tập trung chú ý, yêu thích và hứng thú với giờ học.
- Trẻ mạnh dạn trong giờ học.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 rổ đồ chơi của cô trong đó có 10 mũ, 10 ô, thẻ số từ 1 đến 10, 2 thẻ số 10.
- Một số nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng trong phạm vi 10: Quạt, áo cộc, 
quần đùi, que kem, 
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi 10 mũ, 10 ô, thẻ số từ 1 đến 10; 2 thẻ số 10.
- 20-25 bảng con.
- 3 ngôi nhà có 3 chữ số 8, 9, 10.
- Bàn ghế phù hợp với trẻ, đủ với số lượng trẻ.
III/ HƯỚNG DẪN TRẺ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1/ Ổn định tổ chức:
- Cho trẻ hát bài “tập đếm”.
2/ Bài mới:
Phần 1. Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 9:
* Hoạt động 1: Cho trẻ tìm các nhóm có số lượng là 9 ở xung quanh lớp. (gọi 3-4 trẻ)
- Con tìm được gì?
- Con tìm được mấy cái mũ?
- Chúng mình cùng đếm xem có đúng là có 9 cái mũ không.
- Chúng mình cùng đếm lại nào.
*Hoạt động 2: “Thi xem tai ai tinh”
- Cách chơi: Cô vỗ tay và trẻ đếm theo, cứ mỗi nhịp vỗ tay tương ứng với 1 số đếm. Khi cô dứt là lúc trẻ nói lên kết quả.
- Luật chơi: Khi cô dứt vỗ tay thì trẻ phải nói lên được kết quả.
- Tiến hành chơi:
+ Lần 1: Trẻ đếm cùng cô và nói lên kết quả.
+ Lần 2: Trẻ chỉ được đếm nhẩm rồi nói lên kết quả.
Phần 2: Dạy trẻ lập số 10, nhận biết chữ số 10.
- Trong rổ cô phát cho chúng mình có gì?
- Lấy tất cả số mũ ra và xếp thành hàng ngang từ trái qua phải.
M M M M M M M M M M
- Lấy 9cái ô ra và xếp dưới mỗi cái mũ là 1 cái ô.
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
- Đếm xem có mấy cái ô?
(1-2 trẻ trả lời)
- Để chỉ số lượng là 9 thì đặt thẻ số mấy?
- Số mũ và số ô như thế nào với nhau?
- Số lượng nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Số lượng nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Muốn số mũ và số ô bằng nhau thì làm như thế nào?
- Thêm ô để số ô và số mũ bằng nhau. 
- Cô và trẻ cùng lấy thêm 1 ô để dưới 1 mũ còn lại
M
M
M
M
M
M
M
M
M
M
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
- Đếm lại số ô.
(cho trẻ đếm 2-3 lần)
- 9 cái ô thêm 1 cái ô là mấy cái ô?
- Vậy 9 thêm 1 là mấy?
- 2 nhóm này như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy?
¯ Cô kết luận: 9 cái ô thêm 1 cái ô là 10 ô. Vậy 9 thêm 1 là 10. 
Số mũ và số ô cùng bằng nhau và cùng bằng 10.
(gọi 2-3 trẻ nhắc lại)
¯ Cô giới thiệu thẻ số 10:
- Để biểu thị cho nhóm có 10 đới tượng ta dùng số mấy?
- Bạn nào đã biết số 10 hãy lấy thẻ số 10 giúp cô.
- Cô giơ thẻ số 10 giới thiệu. Đây là chữ số 10.
- Số 10 gồm một số 1 và 1 số 0 đọc là chữ số mười.
- Cô đọc 2-3 lần.
- Cô cho vài trẻ đọc, cả lớp đọc, từng tổ đọc.
- Đếm xem có mấy mũ?
- Số mũ và số ô như thế nào so với nhau? Cùng bằng mấy?
- Cô cho trẻ đi xung quanh lớp nhìn xem có những nhóm nào có số lượng là 10, đếm và đặt thẻ số 10 vào nhóm đó.
- Bạn Thỏ nói trời mưa, khi đi ra ngoài thì phải che ô không là bị ốm đấy! Bạn Thỏ muốn mượn ô của chúng mình kìa. Chúng mình cùng cất 1 cái ô xem còn mấy cái ô?
- Tiếp tục đến khi hết ô và mũ.
Phần 3: Luyện tập
* Hoạt động 1: Cho trẻ chơi trò chơi “Tìm về đúng nhà”
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi sau đó cô nhắc lại 1 lần.
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ lô tô có các chữ số 8, 9, 10. Khi cô nói “Tìm nhà, tìm nhà”, trẻ nhanh chóng tìm nhà đúng với số thẻ trên tay. Bạn nào tìm không đúng nhà tương ứng với số thẻ trên tay thì phải tìm lại rồi về đúng nhà của mình và hát cho cả lớp nghe 1 bài hát.
- Luật chơi: Khi cô nói “Tìm nhà, tìm nhà”, trẻ phải nhanh chóng tìm nhà đúng với số thẻ. Nếu tìm chưa đúng thì phải tìm lại và hát cho cả lớp nghe 1 bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi:
+ Lần 1: Trẻ tìm nhà có số tương ứng với số thẻ trên tay và về nhà đó.
+ Lần 2: Cô cho trẻ đổi thẻ cho nhau. Trẻ tìm nhà có số tương ứng với số thẻ trên tay và về nhà đó.
*Hoạt động 2: “Tìm đúng”
- Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy A4, trên giấy có sẵn các trang phục, đồ dùng dùng vào mùa hè và có số lượng trong phạm vi 10. Cô cho trẻ tìm các nhóm có số lượng là 10 và tô màu các nhóm đó.
3/ Kết thúc:
- Củng cố: Hỏi lại tên bài.
- Nhận xét tuyên dương giờ học.
- Chuyển hoạt động: Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng bằng trò chơi “trời nắng, trời mưa”.
- Trẻ hát.
- Trẻ tìm và trả lời câu hỏi của cô.
- Con tìm được cái mũ. 
- Con tìm được 9 cái mũ.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 tất cả là 9 cái mũ.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 tất cả là 9 cái mũ.
- Trẻ đếm và nói kết quả.
- Có mũ và ô.
- Chọn ra mũ và xếp thành hàng ngang từ trái qua phải.
- Chọn ra 9 cái ô và xếp.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Có tất cả là 9 cái ô.
- Thẻ số 9.
- Không bằng nhau.
- Số mũ nhiều hơn số ô, nhiều hơn là 1.
- Số ô ít hơn số mũ, ít hơn là 1.
- Thêm ô hoặc bớt mũ.
- Thêm ô.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 tất cả là 10 cái ô.
- 9 cái ô thêm 1 cái ô là 10 cái ô.
- 9 thêm 1 bằng 10.
- Bằng nhau cùng bằng 10.
- Trẻ nhắc lại.
- Số 10.
- Trẻ lấy thẻ số 10.
- Vài trẻ đọc, cả lớp đọc, từng tổ đọc.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 tất cả là 10 mũ.
- Bằng nhau cùng bằng 10.
 - Trẻ tìm, đếm, đặt thẻ số.
- Trẻ cất và đếm.
- Trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Trẻ tham gia chơi.
- Trẻ tìm nhóm có số lượng là 10 và tô màu.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mau_giao_lop_la_chu_diem_be_voi_mua_he_de_tai_so_10.doc