Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả

I, Mục Đích yêu cầu

 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi và lợi ích của một số rau, củn quả, quen thuộc

- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của rau, củ, quả.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát triển biết quan sát , tính ham hiểu biết của trẻ.

- Rèn kỹ năng nói rõ ràng mạch lặc.

 3. Giáo dục tư tưởng

- Thông qua hoạt động giáo dục. Trẻ biết ăn hết xuất và ăn nhiều rau hơn nữa.

 II, Chuẩn bị:

* Đồ dùng của cô: - Một số loại rau thật: Bắp cải, su hào, bí xanh - Trang phục có hình ảnh về rau quả.

- Băng nhạc biểu diễn thời trang băng hình về rau, củ .quả.

 * Đồ dùng của trẻ:

- Tranh mô hình , bút để chơi TC

 

doc109 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tủ cao hơn chiếc quạt và chiếc quạt thấp hơn chiếc tủ.)
+ Hãy cầm đồ chơi nào cao hơn trên tay phải và đọc tên đồ chơi đó
+ Hãy cầm đồ dùng nào thấp hơn trẻn tay trái và đọc tên đồ dùng đó? ( Chiếc quạt).
+ Hãy tìm đồ dùng nào cao hơn?( Cái tủ).
+ Hãy tìm đồ dùng nào thấp hơn? Cái quạt).
- Cho trẻ xếp các đồ chơi ra trước mặt và đọc tên đồ dùng. và so sánh chúng với nhau xem đồ chơi nào là cao nhất và đồ chơi nào là thấp nhất?.
+ Hãy nhặt cho cô những đồ dùng ăn uống cất vào rổ cho cô? ( Cái bát, cái cốc, cái ly, cái phích.).
Cô hỏi 1 vài trẻ xem nhặt được những đồ chơi gì? .Còn lại những đồ chơi gì? Cái nào là cao nhất?
* Liên hệ thực tế: 
- Nhìn vào góc âm nhạc của lớp xem đồ chơi nào cao nhất và đồ chơi nào thấp nhất?
Hoạt động 5: Trò chơi" Trốn tìm"
Chúng mình vừa đi vừa hát , khi nào cô có hiệu lệnh " trốn cô" thì các bạn nam chạy chốn và cây cao còn các bạn nữ chạy vào cây thấp ? Trò chơi cứ như thế sau mỗi đợt chơi lại đổi chỗ trốn tìm. Bạn nào trốn sai thì phạt nhảy lò cò.
 . 
- Trẻ quan sát và nhận xét.
- Trẻ nhận xét và đọc tên các đồ chơi
- Trẻ chú ý nghe cô 
- Trẻ đọc cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ làm cùng cô
- Trẻ tự xếp theo yêu cầu của cô
- Trẻ làm theo hiệu lậnh của cô
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ tích cực tham gia trò chơi
 Giáo án
 Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh
Đề tài: Nhận biết một số con vật nuôi trong gia đình
Đối tượng dạy : Mẫu giáo 4 tuổi
Thời gian dạy : 20 - 25 phút
Ngày soạn : 18/12/2010
Ngày dạy : 23/12/2010
Người thực hiện: Phạm Thị Nhâm
Đơn vị: Trường MN bán công xã Chuyên ngoại
I, Mục Đích yêu cầu 
 1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm , cấu tạo nổi bật của một số con vật sống trong gia đình( Gà, vịt, chó, mèo)
- Biết so sánh, phân loại các con vật theo các đặc điểm , đặc trưng của chúng
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
 2 Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết so sánh. phân biệt và phát triển ngôn ngữ
- Rèn kỹ năng đàm thoại 
 3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình;
- Biết tác dụng của các con vật này.
 4, Chuẩn bị:
- tranh vẽ một số con vật nuôi trong gia đình.
- Một số con vật bằng đồ chơi( Con gà, con vịt, con chó, con mèo)
- Lô tô các con vật nuôi trong gia đình
- Màn hình đa năng, vòng tròn to.
 II Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ:
- Cho trẻ hát bài" Gà trống, mèo con và cún con
Trong bài hát cô cháu mình vừa hát có những con vật nào? ( Gà trống, mèo con và cún con )
+ Gà trống gáy như thế nào? ( ò ó o o o .)
+ Còn con mèo kêu như thế nào ?( Meo meo).
+ Con Vịt nó đi như thế nào? Lạch bạch lạch bạch.
+ Con chó nó có nhiệm vụ gì giúp con người? (Chăm canh gác nhà).
Đó là những con vật được nuôi trong gia đình đấy. Giờ học hôm nay cô Nhâm sẽ cùng các con tìm hiểu về một số con vật sống trong gia đình nhé:
- Cô giới thiệu khách dự.
Hoạt động 2: Khai thác kiến thức của trẻ.
 Cô gợi mở để trẻ tự kể về những con vật sống trong gia đình mà trẻ biết.( Con chó , con méo, con gà , con Vịt).
Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức cho trẻ.
Đến với lớp mình hôn nay cô có rất nhiều đồ chơi về các con vật sống trong gia đình đấy! Cô giới thiệu với các con đây là con Vịt.
* Cô giới thiệu con Vịt:
Con Vịt có 3 phần: ( Đầu , mình, đuôi). 
 - Cho trẻ đọc" Con Vịt"
- Con vịt cũng có 3 phần: Đầu mình và đuôi
+ Đầu vịt có cái mỏ : Mỏ vịt to, bẹt , rất khác so với mỏ gà nhỏ và nhọn các con có biết vì sao mà mỏ vịt lại to và bẹt không?( Kiếm mồi ở dưới nước)
+ Mình vịt có bộ lông dày xốp và nhẹ ( Vì sao lại dày xốp và nhẹ ? ( Vịt nổi , bơi trên mặt nước) Cô gợi ý để trẻ suy đoán và trả lời
 bạn nào biết vịt không có tay mà sao vịt lại biết bơi và còn bơi nhanh nữa? ( Nhờ có đôi chân có màng )Khi bơi lội vịt còn dùng 2 cái chân để bơi đấy chính vì vậy mà chân vịt phải có màng để nó như cái mái chéo đẩy đi đấy.
vịt cũng có đuôi; đuôi vịt luôn vẫy vẫy để bơi đúng hướng và khi lên bờ thì nó giũ nước đi cho nhanh đấy.
* Cô giới thiệu con Gà:
Cô đọc câu đố:
Con gì mào đỏ
nó gáy ó ò o.
Sáng sớm tinh mơ.
Gọi người thức dậy.
Là con gì? ( con Gà Trống)
 Cô cho trẻ đọc ( Gà Trống)
Gà trống có 3 phần( Đầu gà; Mình gà' Đuôi gà) Đầu gà có cái mào đỏ tươi, gà có mỏ nhỏ và nhọn dùng để mổ thức ăn đấy . Mình gà trống to có 2 cái chân Gà trống có cái chân rất cao và chạy cũng rất nhanh. Chân của gà trống có những cựa rất nhọn và sắc để gà trống bới rác tìm mồi đấy( Cho trẻ đọc: Gà trống; )
+ Gà trống còn có cái đuôi dài cong với bộ lông sặc sỡ.
+ Gà trống có tiếng gáy rất vang và hay. Tiếng gáy của gà trống giúp cho mọi người dạy sớm đi làm và chúng mình thì dậy sớm để đi học 
=> cho trẻ giả làm tiếng gà gáy
 Ngoài loại gà trống ra chúng mình còn biết đến loại gà nào nữa không( Gà Mái, gà ri, gà Đông cảo, gà Tam hoàng,..) Gà Mái thì biết đẻ ra trứng chúng ta có ai được ăn thịt gà và trứng Gà rồi( Trẻ giơ tay). Trứng Gà và thịt gà ăn rất ngon và bổ chúng giúp cho cơ thể của chúng ta khỏe mạnh thông minh và trả lời câu hỏi của cô rất chính xác đấy.
* Chúng mình cùng nhau xem con Gà và con Vịt có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào.
+ Giống nhau là: Là động vật sống trong gia đình, có 2 chân và biết đẻ trứng;
 Khác nhau: Con Vịt biết bơi lội dưới nước, con gà không biết bơi. Mỏ Vịt to và bẹt; mỏ Gà nhỏ và nhọn; Chân vịt có màng để bơi còn chân gà không có màng mà có cựa sắc để kiếm mội 
* Cô giới thiệu con chó
Mồm sủa vang trong só
Chó chăm canh gác nhà.
Cô đố các con đó là con gì? ( Con Chó)
- Con chó có 3 phần: Đầu mình và đuôi
+ đầu chó cũng có mồm để sủa vang nhưng hay gọi là mõm chó vì con chó rất hay cắn đấy , chó có 2 cái tai , tai con chó rất thính vì nó có nhiệm vụ canh giữ nhà mà. Lúc còn nhỏ chó có cái tên rất đáng yêu các con có biết con chó còn có cái tên là gì lúc còn nhỏ không ? Con cún đấy
+ Mình chó thì to, dài ,chó có 4 chân( 1.2.3.4) 
vì có 4 cái chân nên chó chạy rất nhanh và khỏe, tối đến khi mọi người đi ngủ hết thì nó có nhiệm vụ là trông nhà đấy.
+ Đuôi chó nhỏ luôn luôn ngoe nguẩy đuổi muỗi đấy
* Cô giới thiệu con mèo
 Con mèo cũng có 3 phần: Đầu , Mình và Đuôi.
- Đầu Con mèo có những cái râu ở quanh mép ; có đôi mắt rất tinh nhất là trong bóng đêm thì mèo nhìn rất chính xác vì mèo rất thích ăn thịt chuột mà con chuột thì chỉ có đêm đêm mới dám ra ngoài còn ban ngày thì nó sấu quá nên phải chốn trong hang đấy
+ Mèo cũng có 4 chân, chân mèo có những cái đệm đi rất nhẹ nhàng đặc biệt là mèo rất nhanh chỉ phóc một cái là mèo đã ngồi trên tủ rồi đấy
* So sánh Con chó với con mèo
Đều là động vật có 4 chân sống ở trong nhà và chúng biết đẻ ra con, mỗi lần để ra nhiều con
 Con chó và con mèo , con gà con vịt đều là loại động vật nuôi trong gia đình đấy. 
- Cô cho chơi trò chơi " Con gì biến mất" để cất đồ chơi đi.
Hoạt động 4: Đàm thoại củng cố kiến thức của trẻ. 
Cô và các con vừa làm quen với một số con vật nuôi trong gia đình ngoài các con vật này ra các con kể cho cô biết còn những loại con vật nào nữa.( Con trâu, con bò, con dê, con 
ngựa. 
Cô củng cố dưới dạng trò chơi.
- Chơi trò chơi" Tìm đúng con vật" 
 + Cô nói tên con vật trẻ nói một đặc điểm nào đó.
Cô nói đặc điểm trẻ đoán tên con vật.
Hoạt động 5 : Tổ chức trò chơi cho trẻ.
 Cô vẽ những cái chuồng con vật là những vòng tròn. Nhiệm vụ của các con là phải đi vòng quanh các vòng tròn vừa đi vừa hát nhưng phải chú ý lắng nghe xem khi nào cô giả làm tiếng kêu của con vật nào thì con vật đó nhảy vào chuồng nhé nếu không con cáo ăn thịt đấy. ( Cô cho trẻ chơi 2-3 lần). 
Hoạt động 6: Thu dọn đồ chơi rồi đi ra ngoài. 
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời cùng cô
- Trẻ giải đáp câu đố
_ Ttẻ làm tiếng gà gáy 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ giải đáp câu đố 
- Trẻ trả lời
 Trẻ đọc con vật bién mất
- Trẻ chơi theo hiệu lệnh của cô
- Trẻ tham gia chơi
 Giáo án
Hoạt động làm quen với toán
Đề tài: Đếm đến 8 - Làm quen với chữ số 8
Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi
Thời gian dạy : 25 - 30 phút
Ngày soạn : 17/12/2010
Ngày dạy : 23/12/2010
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thảo
Địa điểm dạy: Trường MN bán công xã Tiên Nội
I, Mục Đích yêu cầu 
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết đếm nhóm đối tượng có số lượng là 8
 - Nhận biết chữ số 8
 2, Kỹ Năng:
 - Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng nhận biết, so sánh.
 3, Giáo dục: 
 - Giáo dục trẻ thích học toán, có tính kiên trì thích khám phá.
II, Chuẩn bị:
 * Đồ dùng của cô:
 - Sa bàn một số nhóm các con vật nuôi trong rừng.
 - 8 con hươu, 8 cái lá.
 - Thẻ chữ số từ 1 - 7 ; 2 thẻ chữ số 8.
 - 8 con voi và 8 con mèo
 - Một số các con vật khác
 - Mô hình các con vật quen thuộc
 - Chiếu trải cho các cháu ngồi.
 * Đồ dùng của cháu:
 - Mỗi cháu 10 voi, 10 mèo có mầu sắc khác nhau và một số các con vật sống trong gia đình
 - Các thẻ chữ số từ 1-8 ( 2 chữ số 8)
 - Một số các con vật khác nữa.
III, Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của cháu
Hoạt động 1: ổn định tổ chúc
Cô cho trẻ quan sát và kể tên một số con vật mà trẻ biết 
 - Cô cho trẻ gọi tên, nhận xét về một số đặc điểm của chúng và đếm số lượng các nhón con vật
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
- Cô giới thiệu tên cô và giới thiệu khách
- Các con vừa kể tên và đếm các con vật mà các con vừa đi thăn quan rồi ô vừa cho các con đi thăm quan vườn bách thú rồi các con thấy có nhiều các con thú không? (rất nhiều) đây là những động vật quý hiếm mà được các cô các bác trong sở thú đã mang về nuôi đấy . muốn biết chúng có số lượng là bao nhiêu giờ học hôm nay cô cùng các con tập đếm đến 8 và nhận biết chữ số 8 nhé.
Hoạt động 3 : Cung cấp kiến thức cho trẻ
* Lập số:. Lần 1:
- Cô giới thiệu về những con vật sống trong rừng đó là con hươu, con hươu rất thích ăn những chiếc là bây giời cô tặng mỗi chú hươu 1 cái lá nhé 
7 con hươu; 8 cái lá; số hươu và số lá số nào nhiều số nào ít ? muốn cho chúng = nhau ta phải làm thế nào?( Cô xếp lần lượt những con vật và những chiếc lá theo thứ tự từ trái sang phải) và cho trẻ đếm số lượng
+ Cô cho trẻ thêm bớt dần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mau_giao_lop_choi_de_tai_lam_quen_voi_mot_so_rau_cu.doc