Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Côn trùng và các loài chim - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Côn trùng và các loài chim - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 20 Chủ đề nhánh: Côn trùng và các loài chim (Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 18/01 đến ngày 22/01/2021) ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón - Cô đến sớm vệ sinh phong quang trường lớp trẻ - Cô đón trẻ vào lớp, ân cần niềm nở, hướng trẻ vào chơi ở các góc Thể 1. Khởi động: Nhạc bài “Đồng hồ báo thức” đi ra sân dục - Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch con” sáng 2. Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn” - Hô hấp: Nhạc dạo - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 4l x 8 nhịp - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 4l x 8 nhịp - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 4l x 8 nhịp - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 4l x 8 nhịp 3. Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 2-3 phút. - Dân vũ “Nhảy chikcan dance”. KPXH Thể dục Thơ Toán Âm nhạc Hoạt Tìm hiểu về Bước lên bục Chim chích Dài hơn - Biểu diễn động các loài côn cao 30cm bông Ngắn hơn chủ đề học trùng Làm con Trò chuyện về Giúp chim Giải câu đố về Đọc ca dao Chơi chuồn từ thìa một số loài làm tổ. các loài chim “Con kiến”. ngoài sữa chua. chim. T/c: Bắt và côn trùng. T/c: Bắt trời T/c: Mèo T/c: Chim bướm; Chi T/c: Mèo và bướm; Pha đuổi chuột; bay, cò bay; chi chành chim sẻ; Con nước chanh Trời mưa Chuyền bóng chành muỗi CTD CTD CTD CTD CTD + Góc chính: + Góc chính: + Góc Góc chính: + Góc chính: Bán thức ăn Chế biến món chính: Xem Hát múa về Tô màu con Chơi, cho các loài ăn tranh lô tô chủ đề chim. hoạt chim + GKH: Tết về một số + GKH: Xem + GKH: động + GKH: Bác con sâu từ lá loài chim. tranh truyện; Phân loại góc sỹ thú ý; Tô chuối; Tưới + GKH: Cửa Chăm sóc động vật; màu côn cây; Xếp hình hàng bán hoa; Nặn về Đong nước; trùng; Đan tết chim cảnh; chủ đề Nấu ăn len Xây vườn chim; Pha màu Hoạt LQBT: Chim Cho trẻ Dạy trẻ kĩ HĐTT “Ngày Ôn luyện động chích bông xem hình năng phòng hội ngôn kiến chiều ảnh về tránh một số ngữ”. thức. chủ đề con côn trùng có hại. Thứ 2, ngày 18 tháng 1 năm 2021 * Trò chuyện đầu tuần - Cô cho trẻ xem video về một số loài chim và côn trùng, trò chuyện: + Con vừa quan sát thấy những con vật gì trong đoạn phim? + Ngoài ra con còn biết những loài côn trùng và chim gì nữa? => Giáo dục trẻ: Côn trùng có rất nhiều loại, có con thì có lợi, con thì phá hoại mùa màng, ... HOẠT ĐỘNG HỌC KPKH: Tìm hiểu về các loài côn trùng. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của một số loài côn trùng. - Biết một số loài côn trùng ích, một số loài côn tùng có hại đối với đời sống con người - Biết cách phòng tránh một số loại côn trùng có hại. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, cung cấp vốn từ cho trẻ. - Rèn khả năng nghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ một số loài côn trùng có lợi và phòng tránh một số loài côn trùng. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh về các loại côn trùng - Ti vi, máy tính, que chỉ. * Đồ dùng của trẻ: - Lô tô các con côn trùng - Ngôi nhà có gắn các con côn trùng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô và trẻ hát bài hát “Chị ong nâu và em bé” trò - Trẻ hát chuyện về bài hát: + Bài hát nói về điều gì? - Chị ong nâu + Các bạn thấy con ong chưa? - Trẻ trả lời + Con ong thuộc nhóm động vật nào? - Côn trùng + Ong là côn trùng có lợi hay có hại? - Có lợi - Vậy các bạn làm gì để bảo vệ chúng? - Không bắt ong - Giáo dục trẻ biết yêu quý và không được bắt ong để - Trẻ lắng nghe chơi vì con ong rất có ích giúp hoa thụ phấn. 2. Nội dung a. Quan sát, đàm thoại * Con bướm: - Các bạn nhìn xem trong vườn cô có những con vật gì? - Con bướm và ong - Cho lớp đọc từ con con bướm, con ong. - Con bướm và con ong đang làm gì? - Hút phấn cho hoa - Con bướm có màu gì? - Bướm trắng - Bướm có những bộ phận nào? - Đầu, mình, chân, râu, mắt. - Bướm thường sống ở đâu? - Bướm thường đậu trên hoa - Tại sao bướm lại thích đậu trên hoa? - Vì bướm giúp hoa thụ phấn để hoa nở đẹp tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho chúng ta. - Vậy bướm là loài côn trùng có lợi hay có hại? - Bướm là loài côn trùng có lợi - Con làm gì để bảo vệ các loại bướm? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát 1 số loại côn trùng có ích: ong. * Con ruồi: - Đọc câu đố về con ruồi. - Trẻ lắng nghe “Người bằng hạt đỗ ăn giỗ cả làng” + Đố bé là con gì? - Con ruồi - Trình chiếu hình ảnh con ruồi cho trẻ quan sát và - Trẻ quan sát đọc từ con ruồi. - Đầu, mình, cánh, nhiều - Ruồi có những bộ phận nào? chân - Sống ở khắp nơi kể cả - Ruồi sống ở đâu? nơi dơ và sạch - Là loại côn trùng có hại. - Vậy ruồi là loại côn trùng như thế nào? - Tại sao con biết ruồi là loài côn trùng có hại? - Truyền bệnh cho người - Giáo dục: Ruồi là loài côn trùng có hại, ruồi là động vật trung gian truyền bệnh dịch tả... Nên khi ăn uống - Trẻ lắng nghe các con nhớ ăn xong phải được đậy cẩn thận các thức ăn tránh để ruồi đậu và mất vệ sinh và có thể gây dịch tả. * Con Muỗi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi trò chơi “Con muỗi”. - Con muỗi + Chúng mình vừa chơi trò gì? - Cho trẻ xem hình ảnh con muỗi. - Trẻ xem - Con thấy con muỗi có những đặc điểm gì? - Con muỗi nó nhỏ, đầu mũi có kim chít rất dài , mình muỗi có cánh và có nhiều chân. - Muỗi bay được là nhờ gì các con? - Có cánh - Các con thường thấy con muỗi ở đâu? - Ở nơi ẩm, thấp - Muỗi sống được là nhờ gì? - Khi ta bị muỗi chích thì sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - Con muỗi có lợi hay có hại. Có hại như thế nào? - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ xem hình ảnh một số côn trùng có hại: Muỗi, - Trẻ chú ý quan sát cào cào, con sâu b. So sánh. - Các con hãy quan sát thật kĩ và cho cô biết con bướm - Trẻ trả lời và con muỗi có điểm gì giống và khác nhau? - Giống: Đều thuộc nhóm côn trùng, đều có cánh và biết bay. - Khác: + Bướm: Con bướm to, có vòi hút mật, là côn trùng có lợi, giúp hoa thụ phấn. + Muỗi: Con muỗi nhỏ, có kim chít, là côn trùng có hại, chít người và gây bệnh cho người. - Ngoài những loại côn trùng này, các con biết loại côn trùng nào? - Cho trẻ xem hình ảnh một số côn trùng. c. Trò chơi * Trò chơi 1: Ghép tranh. - Giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội có 64miếng ghép trong bức tranh 1 con côn trùng trong môi trường sống của nó. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải ghộp các miếng ghép lại để tạo thành 1 bức tranh hoàn chỉnh, sau đó 1 bạn nhóm trưởng lên giới thiệu bức tranh của đội mình. - Luật chơi: Trẻ ngồi vòng tròn thành từng nhóm và cùng xếp các miếng ghộp lại. Thời gian cho trò chơi là 1 bản nhạc. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi * Trò chơi 2: Về đúng nhà - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi 3. Kết thúc: - Hát múa “Con chim non”. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm con chuồn chuồn từ thìa sữa chua T/c: Mèo đuổi chuột; Trời mưa Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số đặc điểm bên ngoài của con chuồn chuồn: Đầu, mình, cánh, mắt, bụng - Trẻ biết dán để tạo thành con chuồn chuồn. - Biết tận dụng các phế thải để làm nên đồ chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng dán, sắp xếp bố cục cân đối, cách chọn màu sắc phù hợp, sự sáng tạo. linh hoạt trong quá trình làm con chuồn chuồn. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con côn trùng có ích. II. Chuẩn bị: - Câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng. - Một số nhóm đồ chơi tự do trên sân: Phấn, chong chóng, III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ hát bài "Con chuồn chuồn”. + Các con vừa hát bài gì? + Vậy con chuồn chuồn là côn trùng có lợi hay có hại? - Chuồn chuồn là côn trùng có lợi vì chúng luôn báo hiệu thời tiết giúp bà con nông dân biết để làm ruộng, phơi lúa. Khi chuồn chuồn bay thấp trời mưa, bay cao trời nắng, bay vừa trời râm đấy các con ạ! 2. HĐCĐ: Làm con chuồn chuồn từ thìa sữa chua. - Cô cho trẻ xem con chuồn chuồn mẫu và đàm thoại: + Các con nhìn xem cô có con gì đây? + Các con thấy con chuồn chuồn này như thế nào? + Cô làm con chuồn chuồn bằng gì? + Cô làm cánh con chuồn chuồn bằng những nguyên vật liệu gì? + Mắt được làm bằng cái gì và dán chúng ở đâu? + Những đôi cánh của con chuồn chuồn được trang trí như thế nào? - Cô làm mẫu. - Cô cho trẻ đi lấy nguyên vật liệu về chổ ngồi làm. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát và hướng dẫn trẻ làm sáng tạo. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột; Trời mưa + Nêu cách chơi, luật chơi. + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ. - Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Bán thức ăn cho các loài chim + GKH: Bác sỹ thú y; Tô màu côn trùng; Đan tết len I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, vị trí của các góc chơi, trẻ xác định được vai chơi, góc chơi mà trẻ muốn chơi phối hợp ăn ý giữa các vai chơi. Biết chơi các góc kết hợp: Bác sỹ thú y; Tô màu côn trùng; Đan tết len. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp ở các vai chơi, biết nhập vai chơi sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài chim. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi lắp ghép. - Bộ dụng cụ bác sỹ, tranh tô màu, bút màu, len. III. Cách tiến hành * Tạo cảm xúc: - Cô và trẻ cùng hát “Con chim non” ngồi quanh cô. + Bài hát nói về gì? (Con chim non) + Kể tên các loài chim mà con biết? (Chim chích, chim sáo) + Để nuôi được chim cần có gì? (Thức ăn) + Con sẽ mua ở đâu? + Người bán hàng phải như thế nào? - Cô giới thiệu nội dung các góc chơi kết hợp khác. - Cho trẻ về góc chơi theo ý thích * Quá trình chơi: Cô bao quát, chú ý trẻ chơi, nhập vai chơi cùng trẻ nếu trẻ còn lúng túng. * Kết thúc: Cô nhận xét từng góc chơi. Cho trẻ thu dọn đồ chơi gọn gàng. ---------------------------- Thứ 3, ngày 19 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Thể dục: Bước lên bục cao 30cm I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và cách thực hiện vận động: bước lên xuống bục cao 30 cm. - Trẻ tập bài tập phát triển chung nhịp nhàng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phối hợp các giác quan khéo léo khi vận động. - Rèn cho trẻ tính mạnh dạn tự tin, nhanh nhẹn, khéo léo. 3. Giáo dục: - Trẻ thường xuyên tập thể dục. - Biết nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị - Bục cao 30cm. - Dây thừng. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô gọi trẻ lại gần và trò chuyện về chủ đề. - Trẻ lắng nghe - Để có một cơ thể khỏe mạnh thì chúng mình cần gì? 2. Nội dung: - Trẻ lắng nghe a. Khởi động - Trẻ đi vòng tròn theo - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi hiệu lệnh của cô kiễng gót, đi bình thường, chạy chậm, chạy nhanh... theo nhạc bài hát “Mời lên tàu lửa”. Sau đó về đội hình 3 hàng ngang. b. Trọng động * BTPTC: + Động tác tay: Tay đưa sang ngang, gập lên vai (4 x 4 nhịp) - Tập 3 lần x 4 nhịp + Động tác bụng: Đứng quay người sang 2 bên - Tập 3 lần x 4 nhịp + Động tác chân: Ngồi xổm đứng lên - Tập 4 lần x 4 nhịp + Động tác bật: Bật tách chụm chân - Tập 3 lần x 4 nhịp - Tập theo nhạc bài hát "Con cào cào". * Vận động cơ bản: Bước lên bục cao 30cm - Chuyển đội hình 2 hàng - Trẻ chuyển đội hình - Với bục cao này con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Mời trẻ lên thực hiện theo ý thích. - Trẻ tập theo ý thích - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Giải thích và phân tích động tác - Trẻ chú ý quan sát cô + TTCB: Đứng sát vạch, 2 tay chống hông, 2 chân tập mẫu và phân tích chụm vào nhau. + TH: Khi có hiệu lệnh. Cô đặt 1 chân thuận lên bục, - Trẻ chú ý cố gắng nhún mạnh. Co chân kia lên để đứng được trên bục, sau đó bước từng chân xuống. - Cho 2- 3 bạn của 2 đội lên thực hiện trước * Trẻ thực hiện - Cho 2 đội thực hiện 2- 3 lần - Trẻ lên tập - Các con vừa thực hiện bài tập gì? - Bước lên bục cao 30cm - Cho thi đua giữa 2 đội (Trong khi trẻ thực hiện, cô chú ý quan sát và sửa sai - Trẻ thi đua cho trẻ). * Trò chơi: Kéo co - Giới thiệu tên trò chơi. - Cô cho một trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét chơi. - Trẻ chơi c. Hồi tĩnh - Cho trẻ nhẹ nhàng đi theo cô, vừa đi vừa hít thở. - Trẻ đi nhẹ nhàng 3. Kết thúc: Động viên, khuyến khích và tuyên dương - Trẻ lắng nghe trẻ. CHƠI NGOÀI TRỜI Trò chuyện về một số loài chim T/c: Chim bay, cò bay; Chuyền bóng Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết kể tên một số loài chim và biết một số đặc điểm của chúng. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỷ năng ghi nhớ, kỉ năng quan sát và trả lời câu hỏi của cô rõ ràng. Kỹ năng chơi trò chơi đoàn kết đúng luật. 3. Thái độ: - Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài chim, không bắt chim non và phá tổ của chúng. II. Chuẩn bị: - Tranh về một số loại chim. - Phấn, lá cây, bóng... III. Tiến hành: 1. Tạo cảm xúc - Cô lắc xắc xô gọi trẻ lại kiểm tra sức khỏe trẻ, dặn dò trẻ trước lúc ra sân. - Cô cùng trẻ hát “Con chích bông” đi ra sân. + Chúng mình vừa hát bài hát nói về con gì? (Con chim) + Ai giỏi kể cho cô biết các loài chim mà các con biết nào? (Cho 3- 4 trẻ kể) 2. Nội dung: Trò chuyện về một số loài chim. - Cô đọc câu đố: Chim gì biểu thượng hòa bình thế gian? Là chim gì? (chim bồ câu) - Cô cho trẻ xem chim bồ câu và hỏi trẻ. + Ai có nhận xét về chim bồ câu? (Có cánh, đầu, chân ) + Chim bồ câu có màu gì? (Màu trắng ) + Chim kêu như thế nào? (Trẻ làm tiếng kêu). - Cô khái quát lại: Chim bồ câu rất là thông minh ngày xưa mọi người huấn luyện để đưa thư. - Tương tự cô cho trẻ quan sát thêm chim cánh cụt. - Mời trẻ kể tên một số loài chim mà trẻ biết: chim chích bông, chim đại bàng, chim én, chim sẻ, chim sâu, + Những con chim đó có ích lợi gì? + Các con phải làm gì đối với những con chim nhỏ bé đó? (Cho chim ăn, không bắt chim, ) - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài chim không được bắt chim, phá tổ. * Trò chơi: Chim bay, cò bay; Chuyền bóng + Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Chế biến món ăn Góc kết hợp: Tết con sâu từ lá chuối; Tưới cây; Xếp hình I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết chế biến các món ăn hợp vệ sinh, đúng quy trình, biết giao tiếp trong khi chơi, biết tết con sâu từ lá chuối, biết lau lá, bắt sâu, tưới nước cho cây, 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, trí tưởng tượng, sự khéo léo của đôi bàn tay qua hoạt động tết con sâu từ lá chuối, chế biến, xếp hình, chăm sóc cây. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn làm ra. Không tranh dành đồ chơi của bạn, chơi xong biết thu dọn đồ chơi về đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, đồ chơi các góc chơi phù hợp. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh. III. Cách tiến hành * Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ hát “Mời bạn ăn” - Cô cháu mình vừa hát bài hát nói về những thức ăn gì? (Thịt, rau, trứng, đậu cá, tôm..). - Vậy hôm nay ai muốn làm những đầu bếp tài ba chế biến các món thật ngon nào? + Hôm nay con sẽ nấu những món gì? (Trẻ kể tên) + Để nấu được những món đó thì mẹ cần mua những loại thực phẩm nào? + Làm thế nào để có thực phẩm? ( Đi mua.) + Mua những thực phẩm như thế nào? (Tươi, ngon, sạch.) + Trước khi nấu các con phải làm gì? (Rửa sạch, và chế biến sạch sẽ...) - Ngoài ra cô còn có góc tết con sâu từ lá chuối, tưới cây, xếp hình. Mỗi bạn hãy chọn cho mình góc yêu thích để cùng chơi. * Quá trình chơi : Cô bao quát tạo tình huống chơi cho trẻ, cô gợi ý thêm cho những trẻ còn yếu. * Kết thúc: Cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ thu dọn đồ chơi cất đúng nơi quy định. ---------------------------- Thứ 4, ngày 20 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Thơ: Chim chích bông I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ và tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định, khả năng chú ý và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Kỹ năng đọc thơ diển cảm. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại chim. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa bài thơ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc - Cho trẻ hát bài: “Thật là hay”. + Các con vừa hát nói về gì? - Thật là hay + Bài hát nhắc đến con chim gì? - Trẻ trả lời + Vậy bạn nào giỏi kể tên các loại chim mà con biết - Trẻ kể nào? 2. Nội dung a) Đọc thơ trẻ nghe - Cô đọc 1 đoạn bài thơ “Chim chích bông”. - Trẻ lắng nghe + Có ai biết đó là bài thơ gì không? - Trẻ trả lời + Có bạn nào thuộc bài thơ này rồi. + Mời 1 – 2 trẻ đọc. - Trẻ đọc + Mời trẻ nhận xét. - Trẻ nhận xét - Cô đọc thơ lần1: đọc diễn cảm (Nếu trẻ chưa - Trẻ lắng nghe thuộc) + Cô giới thiệu tên bài thơ “Chim chích bông” do tác giả Nguyễn Viết Bình sáng tác. + Mời 2 – 3 trẻ nhắc lại tên bài thơ, tác giả. - Trẻ nhắc lại - Cô đọc thơ lần 2: kết hợp tranh trình chiếu - Trẻ lắng nghe và quan sát b) Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn: + Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác? - Chim chích bông; Nguyễn Viết Bình + Con chim trong bài thơ có tên là gì? - Chim chích bông Chim chích bông Bé tẻo teo - Đố chúng mình biết chim chích bông bé tẻo teo là - Rất nhỏ như thế nào? + Chú chim thích làm gì? - Rất hay trèo + Câu thơ nào thể hiện điều đó? - Trẻ đọc - Cô trích dẫn: Rất hay trèo bụi chuối. + Bạn nhỏ đã gọi chích bông như thế nào? - Vẫy gọi Em vẫy gọi Chích bông ơi. + Bạn nhỏ đã nhờ chim chích bông làm việc gì? - Bắt sâu cho vườn rau + Thể hiện ở câu thơ nào? - Cô trích dẫn: Luống rau xuống nhé. + Khi nghe bạn nhỏ nhờ thì chim đã làm gì? - Liền sà xuống.. - Cô trích dẫn: Chú chích bông thích thích. + Vậy các con có biết “sà xuống” nghĩa là gì không? - Không bay nữa hạ cánh -> Sà xuống có nghĩa là chú chim đang bay ở trên luôn cao chú lại bay xuống thấp để bắt sâu cho cây rau đấy. + Chú chim chích bông trong bài thơ là một chú - Trẻ trả lời chim như thế nào? - Chim chích bông có ích lợi đó giúp chúng ta bắt - Trẻ lắng nghe sâu những con sâu phá hoại rau màu. Vậy qua bài - Yêu thương bảo vệ loài thơ các con làm gì đối với loài chim nào? chim - Cô giáo dục trẻ: Các con phải biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại chim nhé. c) Dạy trẻ đọc thơ: Quá trình trẻ đọc cô quan sát động viên trẻ đọc thơ to, rõ lời, diễn cảm, sửa sai cho trẻ. - Cả lớp đọc thơ: (1-2 lần). - Trẻ đọc thơ - Nhóm trẻ đọc thơ (nhóm bạn nam, bạn nữ, nam - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc nữ) - Tăng cường cá nhân đọc thơ. - Từng tổ đọc thơ (nối tiếp) * Cô cùng trẻ đọc thơ trên nền nhạc. - Trẻ đọc thơ theo nhạc. - Trẻ đọc thơ trên nền nhạc - Cô giới thiệu các hình thức đọc thơ: ngâm thơ, - Trẻ lắng nghe biểu diễn... 3. Kết thúc: Cho trẻ hát bài hát “Chim chích bông”. - Trẻ hát CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giúp chim xây tổ. T/c: Bắt bướm; Chi chi chành chành Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết làm tổ chim bằng các nguyên vật liệu khác nhau để cho chim ở. 2. Kỹ năng: - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Thái độ: - Thông qua hoạt động góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loài động vật. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các loài chim và tổ của chúng - Sợi vải phế liệu ( hoặc cọng rơm, rạ ) cắt thành từng dải nhỏ dài khoảng 5 - 10cm. - Một số nhóm đồ chơi tự do trên sân: Phấn, chong chóng, III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ quan sát hình ảnh chim đang xây tổ. - Hỏi trẻ: + Đây là con vật gì? + Chúng đang làm gì đây? + Chúng xây tổ để làm gì? - Chúng mình có muốn xây cho những chú chim một cái tổ mới không? 2. HĐCĐ: Giúp chim xây tổ - Cô cho trẻ quan sát mẫu, trao đổi, thảo luận với nhau về tổ chim: + Đây là gì? (Tổ chim) + Ai có nhận xét về tổ chim của cô nào? + Tổ chim này làm từ những nguyên vật liệu gì? + Nó được làm như thế nào?... - Cô làm mẫu: Hướng dẫn trẻ tạo dáng cho thành hình tổ chim giống một quả bóng hở được bọc sợi rơm xung quanh. - Cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ. - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Sau khi trẻ làm xong, cô cùng trẻ mang những cái tổ đã làm được đặt lên cây trong sân trường. * Trò chơi: Bắt bướm; Chi chi chành chành + Nêu cách chơi, luật chơi. + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ. - Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Xem tranh lôtô về một số loài chim Góc kết hợp: Cửa hàng bán chim; Xây vườn chim; Pha màu I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết gọi tên các loài chim có trong lô tô và nói được một số đặc điểm nổi bật của chúng. Biết chơi tốt các góc kết hợp. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ tư thế ngồi, kỹ năng quan sát, ghi nhớ và trả lời câu hỏi của trẻ. Kỹ năng chơi tốt ở các góc chơi kết hợp, kỹ năng giao lưu với bạn trong khi chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. Góp phần giáo dục trẻ biết giữ gìn tranh ảnh, chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ đồ chơi và có ý thức trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Lô tô các con vật cho trẻ xem - Đồ chơi phù hợp ở các góc - Lớp học sạch sẽ, gọn ngàng III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc: - Cô tập trung trẻ lại bên cô, cô cho trẻ xem hình ảnh về góc chơi học tập cô hỏi trẻ: + Các con nhìn xem đây là góc chơi gì? (Góc học tập) + Thế ở góc học tập các bạn đang làm gì đây? (Đang ngồi xem tranh) + Con thấy bạn nhỏ ngồi như thế nào? (Ngồi thẳng lưng, đầu không cúi quá) - Vậy hôm nay các con có muốn xem tranh giống các bạn nhỏ không + Khi ngồi xem con sẽ ngồi như thế nào? (Ngồi thẳng lưng, đầu không cúi quá) + Khi xem tranh các con phải xem như thế nào? (Cẩn thận, không làm rách nhàu...) - Cô giới thiệu nội dung các góc chơi kết hợp khác. - Cho trẻ về góc chơi theo ý thích * Quá trình chơi: Cô bao quát, chú ý trẻ chơi, nhập vai chơi cùng trẻ nếu trẻ còn lúng túng. * Kết thúc: Cô nhận xét từng góc chơi. Cho trẻ thu dọn đồ chơi gọn gàng. ---------------------------- Thứ 5, ngày 21 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Toán: Dài hơn - Ngắn hơn I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều dài 2 đối tượng. - Biết sử dụng đúng từ chỉ chiều dài: dài hơn, ngắn hơn. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng quan sát và so sánh. - Trẻ biết thực hiện theo yêu cầu của cô. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Của cô: Giáo án, xắc xô, máy vi tính, 2 băng giấy dài và ngắn, 2 tranh trò chơi. - Của trẻ: Mỗi trẻ 2 băng giấy dài và ngắn. Nhạc bài hát “Con chim non”. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Hát bài “Con chim non” và trò chuyện về chủ - Trẻ hát đề. + Bài hát nói về gì? - Nói về con chim + Tình cảm của em bé với chim như thế nào? - Trẻ yêu, mến chim + Vì sao bạn nhỏ lại yêu mến con chim? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loại chim. - Trẻ lắng nghe 2. Nội dung. a. Ôn to hơn – nhỏ hơn - Cô cho trẻ quan sát và tìm các con vật to hơn và - Trẻ tìm nhỏ hơn ở các góc. b. Nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều dài 2 đối tượng sử dụng đúng các từ dài hơn, ngắn hơn. - Món quà gì vậy các con ? - Băng giấy - Có băng giấy màu gì ? - Màu xanh và màu đỏ - Bây giờ các con hãy dùng 2 băng giấy đó xếp - Trẻ xếp cạnh nhau xem nào? - Các con có nhận xét gì về 2 băng giấy đó? - Trẻ nhận xét + Các con hãy so sánh và nói xem băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh như thế nào với nhau? Gọi 2-3 trẻ nhận xét. + Băng giấy nào dài hơn? - Băng giấy màu xanh + Băng giấy nào ngắn hơn ? - Băng giấy màu đỏ + Vì sao con biết ? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy xếp băng giấy màu xanh - Trẻ xếp chồng lên băng giấy màu đỏ khi xếp các con phải xếp 2 đầu băng giấy phía bên trái sát mép nhau + Băng giấy màu đỏ như thế nào với băng giấy - Ngắn hơn màu xanh? - Vì sao con biết ? - Trẻ trả lời + Băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy - Dài hơn màu đỏ - Vì sao con biết ? - Trẻ trả lời - Cô chính xác lại bằng thao tác so sánh và chỉ cho trẻ thấy: + Băng giấy màu xanh dài hơn băng giấy màu đỏ - Trẻ quan sát vì khi cô xếp chồng băng giấy màu đỏ lên băng giấy màu xanh thì đầu kia của băng giấy màu xanh thừa 1 đoạn. + Đây là phần thừa của băng giấy màu xanh. + Băng giấy màu đỏ ngắn hơn băng giấy màu xanh vì khi cô chồng băng giấy màu đỏ lên băng giấy màu xanh thì đầu kia của băng giấy màu đỏ thiếu 1 đoạn. - Vậy băng giấy màu nào dài hơn băng giấy màu nào ngắn hơn? - Trẻ trả lời b. Thử tài của bé * Trò chơi 1: bé thông minh - Chọn cho cô băng giấy màu đỏ - Băng giấy màu xanh - Cô nói chọn băng giấy dài hơn - trẻ đưa băng giấy màu xanh và nói dài hơn - Cô nói chọn băng giấy ngắn hơn - trẻ đưa băng giấy màu xanh và nói ngắn hơn - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh. - Trẻ chơi - Cách chơi: cô chia lớp thành 2 đội và yêu cầu một đội lần 1 lấy chấm tròn gắn vào những đồ dùng có kích thước dài hơn. Mỗi bạn lên 1 lần chỉ gắn được 1 chấm tròn rồi về cuối hàng và bạn tiếp theo lên gắn. + Lần 2: Gắn những chấm tròn vào những đồ dùng ngắn hơn - Luật chơi ; Đội nào gắn đúng và nhiều thì chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. Kết thúc: Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe CHƠI NGOÀI TRỜI Giải câu đố về các loài chim và côn trùng. T/c: Mèo và chim sẻ; Con muỗi Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ tìm hiểu về các loài chim, côn trùng qua các câu đố, nhanh nhẹn giải đáp các câu đố mà cô đưa ra. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát triển tư duy, nhanh nhẹn khi trả lời câu đố. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài chim và các loài côn trùng có ích. II. Chuẩn bị: - Hệ thống câu đố. III. Tiến hành: 1. Tạo cảm xúc - Dặn dò trẻ trước lúc ra sân. - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”. 2. Nội dung: Giải câu đố về các loài chim và côn trùng. - Cô đọc câu đố: Mỏ cứng như dùi Cũng mang tên mèo Luôn gõ tốc tốc Nhưng thuộc loài chim Cây nào sâu đục Ngày ngủ lim dim Có tôi ! Có tôi ! Đêm bay lùng chuột Là chim gì? (Chim gõ kiến) Là chim gì? (Chim cú mèo) Con gì nho nhỏ Ngủ phải tránh nó Lưng nó uốn cong Kẻo bị đốt đau Bay khắp cánh đồng Người người bảo nhau Kiếm hoa làm mật Nằm màn để tránh Là con gì? (Con ong) Là con gì? (Con muỗi) - Gợi ý để trẻ trả lời nhanh và đúng. - Cô khuyến khích trẻ trả lời đúng. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài chim và các loài côn trùng có ích. * Trò chơi: Mèo và chim sẻ; Con muỗi + Nêu cách chơi, luật chơi. + Bao quát trẻ chơi, nhận xét chơi. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ. 3. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Hát múa về chủ đề GKH: Xem tranh truyện; Chăm sóc hoa; Nặn về chủ dề I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết biểu diễn và vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của các bài về chủ đề, biết dùng các kỹ năng để nặn được con vật, biết chăm sóc hoa, biết chơi phối hợp các góc. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc, nhún nhảy, hát đúng lời đúng nhịp bài hát, kỹ năng giao lưu trong khi chơi với nhau. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Xắc xô, phách, trống, - Tranh truyện, đất nặn, dụng cụ chăm sóc cây. III. Cách tiến hành * Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ trò chuyện về một số con côn trùng có ích. - Mời 2- 3 trẻ kể. + Những con vật đó thì được ích lợi gì? + Vậy các con có muốn múa hát thật hay để ca ngợi về những con vật đó không? + Con sẽ hát bài hát gì? (Trẻ kể tên) + Để múa hát hay cần những dụng cụ âm nhạc nào? (Trống lắc, xắc xô, phách...) - Cô giới thiệu thêm các góc chơi cho trẻ. - Bây giờ mỗi bạn sẽ tự chọn cho mình một góc chơi và nhẹ nhàng đi về góc chơi đó nhé. + Khi về các góc chơi các con phải chơi như thế nào? (Không tranh giành bạn, cất gọn đồ chơi sau khi chơi xong). * Quá trình chơi: - Trong quá trình trẻ chơi cô đến từng góc chơi hỏi trẻ về cách chơi của mình. - Xin chào các cô chú ca sỹ, các cô chú đang hát bài gì vậy? + Bài hát nói về điều gì? + Khi múa bài này thì cần những dụng cụ gì? - Tương tự cô đi đến những góc chơi khác gợi hỏi trẻ chơi. - Những trẻ chưa làm được cô hướng dẫn, khuyến khích trẻ làm, tuyệt đối không làm thay trẻ. * Kết thúc: Cô đến từng góc chơi nhận xét (từ góc phụ đến góc chính), cô khuyến khích trẻ nhận xét góc chơi của mình, của bạn. Cô khen ngợi những trẻ làm tốt; Khuyến khích, động viên những trẻ làm chưa tốt lần sau cố gắng làm tốt hơn. ----------------------------
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_con_trung_va_cac_loai_chim_na.docx