Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường mầm non - Chủ đề nhánh: Trường học hạnh phúc - Năm học 2021-2022 - Đinh Nữ Gái
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Trường mầm non - Chủ đề nhánh: Trường học hạnh phúc - Năm học 2021-2022 - Đinh Nữ Gái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON ( Thời gian thực hiện 1 tuần, từ ngày 27/09 đến 01/10/2021) MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁO DỤC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Dinh dưỡng sức khỏe: - Phối hợp với nhà - Phối hợp với nhà 1. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng trường tổ chức tốt công trường tổ chức tốt công và chiều cao phát triển bình tác bán trú, đảm bảo tác bán trú, đảm bảo bữa thường theo lứa tuổi. bữa ăn giấc ngủ cho trẻ, ăn giấc ngủ cho trẻ, phối phối hợp với phụ huynh hợp với phụ huynh trong trong công tác chăm sóc công tác chăm sóc giáo giáo dục trẻ. dục trẻ. 36. Tự rửa tay bằng xà phòng, - Rèn kĩ năng rửa tay - Giáo dục mọi lúc mọi lau mặt, đánh răng. bằng xà phòng. nơi. - Có một số hành vi, thói quen tốt, phòng bệnh. 2. Thực hiện thuần thục các - Trường mầm non hạnh - Thực hiện đúng, thuần động tác của bài tập thể dục phúc thục các động tác của bài theo hiệu lệnh hoặc theo bản thể dục theo hiệu lệnh nhạc hoặc theo bản nhạc bài hát - Tập các động tác kết hợp lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” 1. Khởi động : Đi chạy vòng tròn kết hợp nhạc bài hát “Dậy đi thôi’’ 2. Trọng động tập theo giai điệu bài hát “ Đưa 2 cánh tay với lấy ông mặt trời” - Hô hấp :Làm động tác thổi bóng. - Động tác tay: Giơ lên cao sang 2 bên. - Động tác bụng: Giơ 2 1 tay ra trước và nghiêng người sang 2 bên - Động tác chân: Nhún chân 2 bên -Động tác bật: Bật tách chụm chân 3.Hồi tĩnh nhạc không lời “ Cô giáo’’ 3. Có một số tố chất vận - Trường học hạnh phúc - Trong các bài tập vận động: Nhanh nhẹn, mạnh mẽ, động cơ bản khéo léo và bền bỉ. 5. Đi bằng mép ngoài bàn - Đi bằng mép ngoài - Hoạt động học: Đi bằng chân, đi theo hướng thẳng bàn chân mép ngoài bàn chân bằng 2 mép ngoài của bàn chân, vận động thành thạo thao tác nhanh nhẹn 30. Trẻ tích cực chủ động và - Trường học hạnh phúc - Hoạt động học: Thể dục thành thạo khi chơi trò chơi - Chơi ngoài trời: TCVĐ: vận động phù hợp lứa tuổi Tranh ghế; Đi bộ ba chân; Kéo co, Nhảy vào, nhảy ra; ném còn. 37. Trẻ nhận biết ca cốc, đồ - Rèn kĩ năng nhận biết - Giáo dục mọi lúc mọi dùng cá nhân cho trẻ. ca cốc, khăn mặt nơi: Rèn kĩ năng nhận biết ca cốc, khăn mặt PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 80. Nói tên, địa chỉ và mô tả - Trường học hạnh phúc - Hoạt động học: một số đặc điểm nổi bật của KPXH “Trường học trường lớp khi được hỏi, trò hạnh phúc” chuyện Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhận viên trong trường khi được hỏi trò chuyện. 81. Nói họ tên và đặc điểm - Trường học hạnh phúc - Hoạt động học: của các bạn trong lớp khid KPXH “Trường học được hỏi, trò chuyện. hạnh phúc” - Trò chuyện mọi lúc mọi nơi. 63. Thể hiện hiểu biết về đối - Trường học hạnh phúc - Hoạt động góc 2 tượng qua các hoạt động chơi. - Qua trò chơi vận động. 64. Luyện nhận biết số lượng - Trường học hạnh phúc - Hoạt động học: 5. Nhận biết số 5, sử dụng các LQVT “Ôn từ 1 – 5” số trong phạm vi 5. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 95. Đọc diễn cảm bài thơ, câu - Thơ: - Hoạt động học: Thơ chuyện, ca dao, đồng dao theo + Tình bạn “Tình bạn” chủ đề + Nghe lời cô giáo + Cầu bấp bênh,... - Chuyện: Mèo con và quyển sách; Sự tích chú cuội cung trăng... 98. Sử dụng các từ: cảm ơn, - Làm quen với các từ lễ - Hoạt động chiều: xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, phép: cảm ơn, xin lỗi, xin Rèn kỹ năng chào hỏi vâng phù hợp với tình huống. phép, thưa, dạ, vâng phù lễ phép, tạm biệt, cảm hợp với tình huống. ơn, xin lỗi PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- KNXH 104. Nhận ra kí hiệu thông - Làm quen một số kí hiệu - Giáo dục trẻ mọi lúc thường: nhà vệ sinh, nơi nguy thông thường: nhà vệ sinh, mọi nơi hiểm, lối ra vào, cấm lửa, biển nơi nguy hiểm, lối ra vào, báo giao thông... cấm lửa, biển báo giao thông... 111. Tự làm một số việc đơn - Chủ động làm một số - Giáo dục trẻ mọi lúc giản hàng ngày ( vệ sinh cá công việc đơn giản hàng mọi nơi nhân, chơi,...) ngày như rửa tay, lau mặt, thay quần áo, cất đồ dùng... 112. Cố gắng tự hoàn thành - Thực hiện công việc được - Giáo dục trẻ mọi lúc công việc được giao giao ( trực nhật, xếp dọn đồ mọi nơi dùng đồ chơi,...) PHÁT TRIỂN THẨM MỶ 123. Chăm chú lắng nghe và - Nghe và hướng ứng, chăm - Hoạt động chiều: hưởng ứng cảm xúc ( hát theo, chú lắng nghe và hưởng Nghe hát nhún nhảy, lắc lư, thể hiện ứng cảm xúc “Ngày đầu tiên đi động tác minh họa phù hợp) (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, học” theo bài hát, bản nhạc, thích thể hiện động tác minh họa - Hoạt động mọi lúc 3 nghe và đọc thơ, ca dao, đồng phù hợp) theo bài hát, bản mọi nơi dao, tục ngữ, nghe kể câu nhạc, thích nghe và đọc thơ, chuyên ca dao, đồng dao, tục ngữ, nghe kể câu chuyên 126. Phối hợp và lựa chọn các - Lựa chọn các nguyên vật - Hoạt động góc: Vẽ nguyên vật liệu, tạo hình các liệu, tạo hình các nguyên về chủ đề nguyên vật liệu thiên nhiên để vật liệu thiên nhiên để tạo tạo ra sản phẩm. ra sản phẩm. 135. Đặt tên cho sản phẩm tạo - Đặt tên cho sản phẩm tạo - Hoạt động góc: Vẽ hình hình của mình và bạn. về chủ đề 4 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 Chủ đề: Trường học hạnh phúc (Thời gian thực hiện từ ngày 27/ 09 đến 01/ 10/ 2021) Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ: - Cô đến sớm vệ sinh lớp học sạch sẽ, chuẩn bị nước uống đầy đủ. - Cô vui vẽ đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng chổ quy định. - Cô hướng trẻ về chủ đề cùng trò chuyện với trẻ, trẻ nghe nhạc, xem tranh ảnh về chủ đề. - Cô trao đổi cùng phụ huynh về một số quy định, vấn đề cần thiết trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Thể dục sáng: * Khởi động: - Tập hợp khổi động vòng tròn sau đó về 3 hàng xoay cổ tay, bả vai, hông, đầu gối theo nhạc “ Dậy đi thôi” * Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “ Vươn hai cánh tay với lấy ông mặt trời” - Động tác 1: Đưa hai tay lên cao, hạ xuống, quay sang hai bên. - Động tác 2: Khụy gối xuống hai tay đưa ra trước. - Động tác 3: Hai tay chống hông quay sang hai bên. - Động tác 4: Đưa hai tay lên cao, hạ xuống, quay sang hai bên. * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng theo nhạc không lời “Cô giáo” * Dân vũ : Ghen cô vy Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động học học học học học KPKH LQVH LQCC LQVH THỂ DỤC Trường học Ôn số lượng Làm quen Thơ “Tình Đi bằng mép hạnh phúc 1 đến 5 chữ cái “O, Ô bạn” ngoài bàn ,Ơ” chân. TCVĐ: Kéo co Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt động góc trời động góc trời động góc GC: Xây * HĐCĐ: GC: Vẽ về * HĐCĐ HĐCĐ dựng trường Một ngày của chủ đề Thư viện của Làm kèn bằng mầm non bé ở trường. GKH: bé lá “chuối, GKH: * TCVĐ: + Xây trường * TCVĐ: bưởi” Bán hàng đồ Truyền tin, lớp mầm non. Chuyền bóng; *TCVĐ: Chạy dùng học Oằn tù tỳ. + Bán hàng Chi chi chành cướp cờ; Oẳn sinh. - Chơi tự do đồ dùng cho chành. tù tỳ” + Múa hát về học sinh. - Chơi tự do - Chơi tự do chủ đề. + Xâu dây tạo + Chăm sóc hình. cây xanh. 5 Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài trời động góc trời động góc trời HĐCĐ: Làm GC: Chế biến * HĐCĐ: GC: Cô giáo GC: Pha màu. gì để an toàn các món ăn Chơi bể cát GKH: GKH: khi chơi. GKH: nước. + Xây tường + Xây trường, * TCVĐ: Tìm + Xây trường * TCVĐ: rào trường lớp mầm non. bạn than; lộn mầm non Nhảy vào mầm non + Bán hàng. cầu vồng + Ôn các hình nhảy ra; nu na + Hát múa về + Hát về chủ - Chơi tự do. cơ bản nu nống chủ đề đề. + Vẽ trường - Chơi tự do + Gieo hạt. mầm non. với dây nhảy, lá khô Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động chiều chiều chiều chiều chiều Rèn kỹ năng Sách chiếu Rèn kỹ năng Tập tô chữ Ôn kiến thức lễ phép. bóng (Steam) tự phục vụ và cái “ o,ô,ơ” nhận diện một số đồ dùng cá nhân qua ký hiệu. Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2021. HOẠT ĐỘNG HỌC KPXH : Trường học hạnh phúc I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức : - Trẻ biết địa điểm nơi trường lớp đóng, Trẻ biết tên trường mầm non mình đang học, biết các cô, hoạt động của cô, của trường, lớp của trẻ. Biết được trường của mình có mấy lớp học, có các phòng chức năng. Trong trường có rất nhiều các cô giáo, công việc chính của mỗi người. 2. Kỷ năng : - Trẻ ghi nhớ trả lời câu hỏi của cô mạch lạc. Không nói ngọng . Chú ý quan sát, phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết quan tâm đến cô giáo và các bạn trong trường lớp, vâng lời cô giáo, kính trọng và lễ phép với cô giáo.Trẻ yêu quý trường lớp mầm non. II. Chuẩn bị: - Vi deo trường mầm non và 1 số hình ảnh hoạt động của trường MN. Địa điểm lớp học đồ chơi các góc. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động trẻ 1.Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ hát và vận động tự do theo - Trẻ hát và vận động tự do. nhạc “Vui đến trường” 6 2. Nội dung trọng tâm: 2.1: Đàm thoại - Cho trẻ xem vi deo về trường mầm non - Trẻ xem vi deo + Cô gợi ý trẻ nói tên trường? - Cô nói cho trẻ biết tên trường và địa chỉ - Trường Mầm non thị trấn tây sơn trường. + Trường học chúng ta được xây như thế - Trẻ lắng nghe và nói theo cô. nào? - Xây 2 tầng và nhiều phòng - Cô gợi ý trẻ nói các dãy nhà tầng - Cô nói thêm các tầng 9 dành các lớp học - Làm phòng học 3 tuổi, 4 tuổi, 5 tuổi. + Dãy nhà 1 tầng dành cho ai để làm gì? - Trẻ nói - Cô gợi ý cho trẻ nói ban giám hiệu? - Trẻ kể + Công việc của các cô? - Trẻ nói công việc từng cô + Ai làm việc khu vực bếp ? - Các cô cấp dưỡng + Có mấy cô ? - 3 cô - Các cô làm công việc gì? - Nấu ăn + Nhờ các cô cấp dưỡng chúng ta có cơm - Ăn hết suất ăn phải làm gì? + Bác bảo vệ làm những việc gì ? - Trẻ kể + Cô gợi ý trẻ nói các đồ chơi sân trường ? - Trẻ kể + Quang cảnh sân trường ntn ? - Trẻ nói theo hiểu biết + Khi chơi các con chơi ntn? - Không xô đẩy chơi nhẹ nhàng. - Q/s và nhận xét các bạn trong lớp + Hỏi tên lớp học của trẻ? - Trẻ kể lớp học + Tên cô giáo? - Trẻ kể + Có mấy cô? - 2 cô - Cô giới thiệu về cô cho trẻ. - Trẻ lắng nghe và nói theo cô - Cho trẻ đếm số cháu trong lớp? - Trẻ đếm - Cho tổ nam đếm tổ nữ, tổ nữ đếm tổ - Bạn nữ, bạn nam đếm nam? - Cho trẻ nói tên mình thích chơi đồ chơi - 3-4 trẻ nói. gì? + Cho trẻ quan sát xung quanh lớp hỏi trẻ - Trẻ kể đồ chơi các góc? - Cô giới thiệu trẻ các góc chơi. - Trẻ lắng nghe + Khi chơi đồ chơi các góc các con phải - Trẻ nói theo hiểu biết. làm gì? 2.2: Trò chơi : “ Tìm bạn thân” - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi : Khi - Trẻ chơi trò chơi 3-4 lần có hiệu lệnh của cô các con tìm nhóm bạn - Trẻ lắng nghe thân. Cho mình =>Giáo dục : trẻ biết quan tâm đến cô giáo và các bạn trơng trường lớp, vâng lời cô giáo, kính trọng và lễ phép với cô giáo 7 3.Kết thúc : - Cho trẻ chọn cặp đôi và khiêu vũ theo - Trẻ chọn bạn khiêu vũ. nền nhạc. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Xây trường lớp mầm non. GKH: + Bán hàng đồ dùng học sinh. + Múa hát về chủ đề. + Chăm sóc cây xanh. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng những nguyên liệu khác nhau để xây.Biết tư duy lắp ghép. biết kết hợp với bạn chơi, hát thuộc một số bài hát về chủ đề, biết cách chăm sóc cây... 2. Kỹ năng: - Ghi nhớ, tưởng tượng , khéo léo, giao tiếp, hát cho trẻ. 3.Thái độ: - Trẻ có ý thức khi chơi, biết cất đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Gạch, cây xanh, đồ chơi phân vai - Bộ đồ chơi lắp ghép III.Cách tiến hành: * Trò chuyện: - Cô và trẻ cùng hát bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” + Nội dung bài hát nói về gì?(Ngôi trường) Cho trẻ kể về ngôi trường mầm non + Trường xây mấy tầng, mấy phòng học? (Trẻ kể) + Khu vực vườn truờng có những gì? ( Có cổng, hàng rào xung quanh, có cây xanh , bồ hoa, nhiều đồ chơi... .(2- 3 trẻ kể) + Học sinh cần những đồ dùng gì?(Cặp, vở, bút màu...) + Để trường ngày càng đẹp hơn thì chúng ta phải làm gì? => GD trẻ giữ gìn trường lớp, xanh , sạch , đẹp. - Cho trẻ về các góc chơi. * Quá trình chơi. - Cô hướng dẫn trẻ cách xây dựng, cách bố trí mô hình, khung cảnh hợp lý.động viên khuyến khích trẻ chơi. * Kết thúc chơi: Nhận xét lần lượt các góc kết hợp trước nhận xét góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm gì để an toàn khi chơi TCVĐ: + Tìm bạn thân; lộn cầu vồng + Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: 8 - Giúp trẻ nhận ra những đồ chơi gây nguy hiểm, chơi như thế nào để an toàn, 2 Kỹ năng: - Trẻ phát triển khả năng quan sát, lắng nghe, khả năng dự đoán và suy luận, rèn kỹ năng chơi cho trẻ. 3. Thái độ: - Gd trẻ ý thức trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. III.Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: Làm gì để an toàn khi chơi - Hát: “khúc hát dạo chơi” + Chúng ta đứng ở đâu đây?( sân trường) + Sân trường có những gì? ( trẻ kể) - Cho trẻ nói tên các đồ chơi và công dụng của đồ chơi .Trẻ không biết Cô giới thiệu với trẻ. + Đàm thoại với trẻ về cách sữ dụng các đồ chơi đó ntn? + Đây là đồ chơi gì? ( cầu trượt) + Đồ chơi có đặc điểm gì?( to, cứng...) + Khi chơi đồ chơi đó con phải ntn?( Cho trẻ trả lời) - Cô khái quát lại đồ chơi to cứng, nên khi chơi các con phải có người lớn ở đó,chơi từng bạn một, khi ngồi trượt phải ngồi ngay ngắn giữ tay 2 bên cầu trượt khi đó mới trượt, khi trựơt không được xô đẩy nhau sẽ bị ngã , bị chấn đau, chảy máu rất nguy hiểm. Khi không chơi không được chạy nhảy trên đồ chơi làm đồ chơi mau hỏng... + Đây là đồ chơi gì?(Bập bênh) + Có hình dáng ntn? ( nhỏ hơn cầu trượt) + Khi chơi đồ chơi đó con pntn?( trẻ trả lời) => Cô khái quát lại. - Gd trẻ khi chơi phải biết nhường nhịn nhau.giữ gìn đồ chơi sạch sẽ, cẩn thận... 2. TCVĐ: Tìm bạn thân; lộn cầu vồng. - Cô giới thiệu trò chơi gợi ý cho trẻ nêu cách chơi luật chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi ( Trẻ chơi 3-4 lần) - Chơi lộn cầu vồng 2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. Thứ 3 ngày 28 tháng 09 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVT: Ôn số lượng trong phạm vi 5. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: 9 - Trẻ biết được số 5, biết đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 các nhóm đối tượng trong phạm vi 5. 2. Kỹ năng: - Trẻ ngồi đúng tư thế biết phối hợp trong nhóm bạn bè. - Phát triển khả năng tư duy cho trẻ, rèn kỹ năng đếm, kỹ năng so sánh. - Rèn kỹ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ: - Có thái độ kiên trì thực hiện theo đúng yêu cầu. - Biết bảo vệ vở của mình không làm quăn mép vở II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: 2 bức tranh. + 5 bông hoa, 5 con bướm, 5 chú thỏ, 5 cây nấm. - Đồ dùng của trẻ: Tương tự của cô III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Tạo cảm xúc. - Cô cho trẻ hát bài Trường chúng cháu là - Trẻ hát cùng cô trường mầm non và trò chuyện cùng trẻ về trường lớp - Đến trường chúng mình thấy thế nào? - Trẻ trả lời - Các con được tham gia vào các hoạt động gì? - Hôm nay cô có rất nhiều điều thú vị đến lớp để biết cô mang những gì chúng ta cùng xem nhé 2. Nội dung. 2.1: Luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 5. + Cho trẻ tìm những đồ chơi, đồ vật gì có 5 cái - Trẻ tìm. ở xung quanh lớp. + Cho trẻ tìm những đồ chơi nào có ít hơn 5 - Trẻ tìm cái. + Cho trẻ chơi trò chơi “ Ai đếm đúng” - Trẻ chơi. 2.2: Nhận biết số 5 sử dụng các số trong phạm vi 5. + Cô giơ thẻ số trẻ lấy số hoa bằng số cô chọn - Trẻ chọn và giơ lên. giơ lên. - Trẻ trả lời + Cô hỏi trẻ có tất cả bao nhiêu hoa. + Cô gắn các bông hoa lên bảng cài và cho trẻ đếm theo thứ tự. + Tương tự cô giơ số 1 và giơ số 4 để trẻ lần lượt lấy số hoa bằng số cô chọn. - Trẻ trả lời + Hỏi trẻ có bao nhiêu hoa. - Trẻ chọn cùng cô + Cô và trẻ cùng chọn số 5 và giơ lên. - Trẻ trả lời + Số chọn được có thể đặt vào nhóm nào? - Trẻ giơ lên và đặt thẻ số vào 10 + Cô đưa nhóm đồ vật trẻ nói số lượng và giơ nhóm đối tượng tương ứng. thẻ số đặt vào nhóm đồ vật. 2.3: Luyện tập nhận biết số trong phạm vi 5 * TC1: Đi siêu thị. - Cô giới thiệu cho trẻ là hôm nay chúng ta sẽ đi siêu thị mua một số đồ dùng để học như bút sách, đất nặn. - Cô chia trẻ ra 2 đội và thi đua nhau mua theo - Trẻ mua số lượng theo yêu yêu cầu và số lượng mà cô đưa ra. cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi. * TC 2: Thử tài của bé. - Cô cho trẻ về ngồi thành 5 nhóm và hướng dẫn trẻ thực hiện bài tập trong vở. - Trẻ lắng nghe và thực hiện, - Chúng ta dùng bút màu đen để tô theo nét chấm mờ con đường từ số 1- 5 và đếm xem bạn thỏ đã hái được bao nhiêu chiếc nấm. kể cho các bạn nghe câu chuyện thỏ đi hái nấm. - Đếm số bông hoa màu đỏ sau đó các con sẽ tô màu vàng vào ô vuông có chữ số tương ứng với số bông hoa màu vàng. Tô màu đỏ vào ô vuông có chữ số tương ứng với số bông hoa màu đỏ. 3. Kết thúc. - Cô mở nhạc trẻ cất đồ dùng đồ chơi. - Trẻ thực hiện. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Một ngày ở trường của bé. TCVĐ: + Truyền tin.oằn tù tỳ + Chơi tự do I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện, thảo luận về một số hoạt động trong ngày qua tranh. - Trẻ biết được tầm quan trọng của mỗi hoạt động và thích đến trường học tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi mạch lạc, tự tin, phát triển tư duy và ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động. II. Chuẩn bị. - Đàn ghi âm bài hát. - Tranh các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường mầm non. III. Tiến hành. 1.HĐCĐ: Một ngày ở trường của bé - Hát “ Trường chúng cháu là trường mầm non” 11 + Đến trường các con được thực hiện những hoạt động gì? ( Chơi và học...) - Hôm nay chúng mình sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các hoạt động đó qua trò chơi nhé! + TC: “Ô cửa bí mật” - Lần lượt cho trẻ khám phá và nhận xét từng bức tranh trong từng ô cửa. - Mỗi nhóm khám phá 1 ô cửa và thảo luận sau đó đại diện nhóm nói về nội dung bức tranh. - Mời trẻ trong nhóm bổ sung, cô khái quát lại. - Tương tự với các ô của khác. - Giáo dục trẻ biết vai trò của các hđ và tham gia tích cực vào các hoạt động. 2.TCVĐ: Truyền tin. - Cô gợi hỏi trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cô khái quát và tổ chức cho trẻ chơi ( Trẻ chơi 2 lần) - Chơi “Oằn tù tỳ” ( 2-2 lần) 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Chế biến các món ăn GKH: + Xây trường mầm non + Ôn các hình cơ bản + Vẽ trường mầm non. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Biết nhận vai chơi và thể hiện 1 số hành động như vai chơi đã nhận - Biết cách xây trường các khu vực hợp lý, biết vẽ và phối màu hợp lí, biết vai trò của người nội trợ, phân biệt được các hình. 2. Kỹ năng: - Giao tiếp giữa các góc, kĩ năng xây dựng, lắp ghép trường mầm non, kĩ năng phân vai khi vào vai đầu bếp. 3.Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết với bạn, biết bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng nấu ăn, xây dựng, bút màu, hình học. III.Cách tiến hành: * Trò chuyện: - Tạo tình huống bạn búp bê khóc vì đói bụng,thì phải làm gì?... - Kể tên các món ăn mà các bạn biết.( Trẻ kể) - Vậy để chế biến được các món ăn chúng ta làm như thế nào? - Khi chế biến xong sẽ làm gì? ( bày ra mâm) - Cho trẻ chọn vai chơi ,về các góc chơi theo ý thích. * Quá trình chơi: 12 - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. + Hôm nay cô nuôi dưỡng sẽ chế biến những món ăn gì? + Những nguyên liệu chế biến sẽ có những gì?... + Có những hình nào đây? + Vì sao con biết đó là hình tròn (tam giác, vuông, chữ nhật)? * Kết thúc chơi: Cô nhận xét lần lượt các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. Thứ 4 ngày 29 tháng 09 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQCC: O, Ô, Ơ I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Dạy trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái O ,Ô, Ơ - Trẻ tìm đúng chữ : O , Ô , Ơ trong từ 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái : O , Ô ,Ơ. - Trẻ so sánh và phân biệt được sự giống và khác nhau giữa các chữ cái : O , Ô , Ơ. - Rèn kỹ năng so sánh phân biệt, rèn luyện và PT ngôn ngữ mạch lạc, rèn luyện các kỹ năng tạo hình. 3. Thái độ. - Trẻ yêu trường , yêu lớp ; kính yêu cô giáo và bạn bè. - Thích chơi đồ chơi và có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt đông. II. Chuẩn bị. - Tranh đồ chơi có chứa chữ cái O ,Ô ,Ơ. Như: quả bóng , cô giáo ,ô tô , đồng hồ , càu trượt, cái nơ. - Thẻ chữ cái : O , Ô , Ơ kích thước lớn hơn. - Băng đĩa ghi các bài hát về trường mầm non. - 6 hộp có chữ cái O , Ô , Ơ. - Bảng đen , đất nặn , kéo , hồ dán, thẻ có chứa chữ cái O , Ô , Ơ. - Bài thơ “ Nghe lời cô giáo” in khổ to, bút dạ III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Tạo cảm xúc. - Cô đọc câu đố: “Ai dạy bé hát; Chải tóc hàng - Cô giáo ngày; Ai kể chuyện hay; Khuyên bé đừng khóc” - Cho trẻ mở đáp án trên màn hình máy tính - Trẻ bấm xem đáp án 2. Nội dung. - Cho trẻ làm quen với chữ cái O , Ô, Ơ. * Làm quen với chữ cái O: + Trong lớp của các con có rất nhiều đồ dùng , đồ - Trẻ kể đồ chơi mà trẻ thích 13 chơi, nhưng con thích đồ chơi nào nhất? - Cô cho trẻ chơi “ trốn cô” để đưa quả bóng ra. Khi đưa bóng ra cô hỏi “cô đâu” và hỏi trẻ đây là - Đấy là quả bóng cái gì? - Trả lời theo ý hiểu của trẻ. - Chúng mình sẽ chơi trò gì với quả bóng này ? - Cô giới thiệu từ “ Quả bóng” - Cô đọc mẫu từ “Quả bóng” 2 lần - Cho cả lớp đọc từ “Quả bóng” 3 – 4 lần - Trẻ đọc theo cô + Trong từ “Quả bóng” có bao nhiêu chữ cái ? - Cô chỉ vào chữ O và hỏi trẻ: + Đây là chữ cái gì ? - Trẻ trả lời theo ý trẻ - Cô phát âm “ O” - Cô đưa thẻ chữ O to hơn lên và phát âm “ O” - Cô yêu cầu trẻ phát âm: tập thể , tổ , nhóm + Các con thấy chữ O giống cái gì ? - Trả lời theo nhận thức cuả - Cô nhấn mạnh lại : Chữ O là 1 nét cong tròn trẻ khép kín. - Cho 2 -3 trẻ nhắc lại - Hứng thú nhắc lại - Cô giới thiệu chữ O viết thường * Làm quen với chữ Ô - Cô đưa tranh “Cô giáo” ra và hỏi : + Đây là ai ? - Quan sát + Cô giáo đang làm gì? - Cô giới thiệu đây là tranh cô giáo ! Dưới tranh có - Trả lời theo gợi ý của cô cụm từ “Cô giáo” - Cô đọc mẫu từ “Cô giáo” 2 – 3 lần - Trẻ đọc từ “Cô giáo” 2 – 3 lần - Cho trẻ tìm chữ O trong từ “ Cô giáo” - Lắng nghe - Cô yêu cầu trẻ rút chữ cái đứng thứ 2 trong từ Cô - Tìm chữ theo yêu cầu của giáo. Trẻ tìm chữ theo yêu cầu của cô. cô - Cô giới thiệu chữ Ô và phát âm “ Ô” - Cho trẻ phát âm 2 – 3 lần - Cô đưa thẻ chữ Ô to hơn lên và phát âm. - Cho trẻ phát âm: cả lớp , tổ , nhóm , cá nhân - Trẻ phát âm + Các con thấy chữ Ô này ntn? Cho 3 – 4 trẻ trả - Nhận biết, theo ý trẻ lời . - Cô nhấn mạnh lại: Chữ Ô gồm 1 nét cong tròn khép kín và 1 dấu mũ phía trên đầu . - Cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ cái Ô viết thường . - Cho trẻ đọc bài thơ “ Cô giáo của em”. * Làm quen với chữ cái Ơ: Cô đọc câu đố : Cái gì màu đỏ -Lắng nghe và trả lời cô 14 Giữa có sao vàng Thứ 2 hằng tuần Bé đều nhìn thấy? - Cô đưa lá cờ ra và nói : Các con đây là cái gì? - Quan sát và trả lời cô - Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của đất nước Việt Nam thân yêu của chúng mình. - Cô giới thiệu từ “ Lá cờ” - Cô đọc từ “ Lá cờ”2 lần - Cô cho trẻ đọc từ “ Lá cờ” + Bạn nào lên tìm cho cô chữ cái gần giống chữ O - Đọc từ theo cô. trong từ “ Lá cờ”? - Cô yêu cầu trẻ rút chữ cái đứng cuối trong từ “ Lá cờ”. - Trẻ tìm chữ theo yêu cầu của cô. - Cô giới thiệu đó là chữ Ơ và phát âm . - Cô đưa thẻ chữ cái Ơ to hơn ra và phát âm - Phát âm theo cô - Cô cho trẻ phát âm : Lớp , nhóm , tổ , cá nhân. - Cô hỏi cấu tạo chữ Ơ . Cô gọi 2 – 3 trẻ trả lời . - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cô nhắc lại : Chữ Ơ gồm 1 nét cong tròn kép kín và 1 dấu móc phía bên phải. - Cô cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ Ơ viết thường - Cô lần lượt đưa cả 3 chữ cái cho trẻ phát âm. * So sánh o, ô, ơ. - Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa 3 - Trẻ so sánh chữ cái o, ô, ơ. +) Điểm giống nhau: - Cả 3 chữ đều có 1 nét cong kín. +) Điểm khác nhau: - Khác nhau về cách phát âm. - Trẻ nêu - Chữ o không có dấu, chữ ô có dấu mũ, chữ ơ có dấu móc bên phải. - Cho trẻ tạo dấu cho chữ ô, ơ bằng tay. + Các con vừa được làm quen những chữ cái gì? - Cho trẻ tìm chữ o, ô, ơ trong các cụm từ được - Trẻ tìm gắn dưới những hình ảnh, đồ dùng, đồ chơi, các góc trong lớpvà thẻ tên của bạn. * Trò chơi luyên tập. a. Trò chơi 1: Thử tài của bé - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe +Lần 1: Cô nêu cấu tạo chữ trẻ tìm thẻ chữ đưa lên và phát âm chữ cái đó + Lần 2: Cô nêu chữ tên chữ cái và cho trẻ ghép chữ cái đó từ nét chữ rời và phát âm. 15 - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và nhận xét, tuyên - Trẻ chơi dương trẻ. b Trò chơi 2: Ai nhanh nhất. - Cách chơi: chia trẻ thành 3 tổ, các bạn trong tổ lần lượt lên bật liên tục vào vòng, lên tìm các bông - Trẻ lắng nghe hoa có chữ cái a, ă, â theo yêu cầu gắn vào bảng. Mỗi bạn chỉ được gắn 1 bông hoa - Trẻ chơi 3 lượt - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào gạch gắn được nhiều bông hoa có chữ cái đúng - Trẻ nhận xét kết quả chơi theo yêu cầu của mỗi đội thì đội đó sẽ chiến thắng. cùng cô - Cho trẻ chơi - Sau mỗi lượt chơi nhận xét kết quả chơi. 3. Kết thúc. - Cô bật nhạc bài hát o,ô, ơ - Trẻ hát. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Vẽ về chủ đề GKH: + Xây trường lớp mầm non. + Bán hàng đồ dùng cho học sinh. + Xâu dây tạo hình. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ về trường mầm non, biết bố trí các khu vực khi xây, biết chào hỏi khi mua bán hàng, biết cách xâu dây tạo thành hình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ khi chơi, ghi nhớ, tưởng tượng , khéo léo. 3. Thái độ : - Trẻ có ý thức khi chơi, biết cất đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Giấy A4, sáp màu. - Gạch, cây xanh, hoa, 1 số đồ chơi trường mầm non; Sách, vở, bút, ; bộ xâu dây; bộ đồ chơi đôminô III. Cách tiến hành: * Trò chuyện: - Cô cùng trẻ hát và vận động tự do theo nhạc “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Trẻ đứng đội hình tự do. + Các con vừa hát bài hát nói về nội dung gì? + Các con hãy nói về trường MN của mình? + Nếu được vẽ con sẽ vẽ trường ntn? * Quá trình chơi: Trẻ về góc chơi, tự phân vai chơi. Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện, có thể đặt một số câu hỏi gợi mở tạo hứng thú cho trẻ. + Con đang vẽ gì? + Ở sân trường sẽ có những gì? Cầu trượt, xích đu, 16 + Khi xây trường cần có những gì? Gạch, cây, hoa, + Bao nhiêu tiền một quyển sách? 15 nghìn đồng. + Cách xâu dây như thế nào? Trẻ kể. * Kết thúc chơi: Lần lượt nhận xét sản phẩm chơi, thái độ các góc và cho trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Chơi bể cát nước. TCVĐ: + Nhảy vào nhảy ra, nu na nu nống. + Chơi tự do với dây nhảy, lá khô I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết khu vui chơi cát nước, biết sữ dụng các dụng cụ để chơi cát nước, không dây bẩn quần áo. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chơi sáng tạo, giải trí giúp tinh thần của trẻ thoải mái, trẻ được hòa mình vào thiên nhiên. 3. Thái độ: - Trẻ chơi hứng thú, biết đoàn kết với bạn... II. Chuẩn bị. - Khu vực chơi sạch sẽ, an toàn, dụng cụ chơi cát nước. III. Cách tiến hành 1. HĐCĐ: Chơi bể cát nước. - Cô cho trẻ chọn dụng cụ và nêu công dụng của các dụng cụ đó. - Cho trẻ nói về buổi chơi? chơi như thế nào...? - Cô nhắc lại cách chơi ở bể cát nước và giáo dục trẻ chơi hiệu quả không dây bẩn quần áo.. - Cô cho trẻ chơi ( Bao quát hướng dẫn và chơi cùng trẻ). - Cô nhận xét buổi chơi - Cho trẻ rửa tay chân. 2. TCVĐ: Nhảy vào nhảy ra, nu na nu nống. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. 3. Chơi tự do: với dây nhảy và lá khô. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn trên sân. - Nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi. Thứ 5 ngày 30 tháng 09 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC THƠ: Tình bạn I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: – Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thơ diễn cảm và thể hiện điệu 17 bộ phù hợp với nội dung của bài thơ. – Trẻ biết nhập vai các nhân vật và đóng kịch theo nội dung bài thơ 2. Kỹ năng: – Trẻ thể hiện được giọng điệu của các nhân vật trong bài thơ bằng ngôn ngữ diễn cảm. - Rèn kỹ năng trả lời trọn câu, sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc. - Rèn kỹ năng đóng kịch thể hiện vai nhân vật. 3. Thái độ: – Giáo dục trẻ biết yêu thương, quan tâm, đoàn kết với bạn bè và cùng nhau chăm học. II. Chuẩn bị: – Giáo án điện tử – Thùng giấy, lon sữa, khế, chanh, hộp sữa đậu nành. – Mũ các con vật: Mèo, Gấu, Thỏ, Hươu, Nai. – Các bài nhạc: Bài ca đi học, lớp em . III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc. – Cô tạo tình huống với rối - Trẻ xem + Vì sao gấu lười đến lớp? - Vì gấu bị các bạn cười chê. + Nhưng thỏ đã làm gì để giúp gấu? - Bạn thỏ đã khích lệ gấu bằng cách đưa ra bài học hay. + Các con rút ra bài học gì cho mình? - Trẻ nói theo hiểu biết. 2. NDTT: 2.1: Đọc thơ: - Mời trẻ lên đọc tho theo tranh - Trẻ đọc thơ - Cô đọc bài thơ lần 1 cho trẻ nghe + Các con đoán xem cô vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ đặt tên cho bài thơ. - Để đọc thơ hay diễn cảm và thể hiện giọng điệu của các nhân vật cô mời các con cùng lắng nghe bài thơ “Tình bạn”. – Cô đọc thơ lần 2 ( Lần 2 kết hợp hình ảnh minh - Trẻ xem và lắng nghe họa) 2.2: Trích dẫn đàm thoại. + Trong bài thơ tình bạn có những bạn nào? - Trẻ nêu tên nhân vật + Khi đến lớp các bạn phát hiện ra điều gì? - Bạn Thỏ nâu đi học Trích dẫn “Hôm nay Thỏ đi đâu thế?” + Ai đã thông báo cho các bạn biết là thỏ nâu bị - Gấu nói cho các bạn biết bạn ốm? Gấu nói thế nào? thỏ bị ốm và rủ các bạn đến Trích dẫn “Gấu liền nói khẽ Đi thăm thăm thỏ Nâu đấy! thỏ nhé! + Các bạn đã mua những gì để đến thăm bạn - Các bạn Gấu mua khế, Mèo Thỏ? mua chanh, Hươu mua sữa bột, Trích dẫn “Gấu tôi mua khế sữa đậu Nai thì sữa đậu nành nành” 18 + Câu thơ: Chúc bạn khỏe nhanh cùng nhau đến - Các bạn ai cũng mong thỏ lớp nói lên điều gì? Nâu nhanh hết bệnh để đến Trích dẫn “Chúc bạn khỏe tình bè bạn” trường cùng học tập vui chơi với nhau) + Nếu trong lớp mình có bạn nào bị ốm thì các - Đến thăm bạn. con sẽ làm gì? - GD trẻ: Cô thấy lớp mình ai cũng biết yêu - Trẻ lắng nghe thương và quan tâm đến bạn khi bạn bị ốm. Một tình bạn thật đẹp. Và chúng mình cùng thể hiện tình bạn đẹp của chúng ta qua bài thơ tình bạn. * Dạy đọc thơ: - Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ đọc thơ diễn cảm dưới nhiều hình thức. - Cho trẻ đọc nối tiếp - Trẻ đọc nối tiếp - Chia hai đội đọc thơ, đọc luân phiên cô - Luân phiên - Nhóm, Cá nhân - Nhóm, các nhân + Đóng kich: – Trẻ nhận vai và đóng kịch theo nội dung bài - Trẻ đóng kịch. thơ: “Tình bạn” 3. Kết thúc: - Hát: “Lớp chúng mình” - Trẻ hát. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Xem sách tranh về chủ đề thư viện ngoài trời. TCVĐ: + Chuyền bóng; Chi chi chành chành + Chơi tự do I. Kết quả mong đợi : 1.Kiến thức: - Trẻ cảm nhận rõ hơn về giá trị của những cuốn sách, chuyện. - Trẻ học được khái niệm: nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, thợ in, biết được nội dung thể hiện ở bìa sách. 2.Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng cầm sách, đọc sách từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Trẻ biết mở sách chuyện, lật từng trang sách và xem từ đầu trang đến cuối trang. 3.Thái độ: - Hình thành cho trẻ lòng yêu sách chuyện, mong muốn được đọc sách, kể chuyện cho các bạn và mọi người cùng nghe. - Trẻ biết thu thập, giữ gìn, sử dụng sách một cách khéo léo, không làm rách sách. II. Chuẩn bị: - Nhiều sách, chuyện với nhiều nội dung khác nhau - Giá sách, bàn đọc sách. III. Cách tiến hành: 19 1.HĐCĐ: Xem sách tranh về chủ đề thư viện ngoài trời. - Cô cùng trẻ hát “Cô giáo” + Bài hát nhắc đến ai? + Ở trường cô giáo dạy các con những gì? + Con thích môn học nào nhất? Vì sao? + Những môn học đó đưa lại cho các con những gì? + Vậy những quyển sách thì sao? - Cô giới thiệu hoạt động. + Khi đọc sách chúng ta cần chú ý điều gì? + Ai có thể nhắc lại cách cầm sách và tư thế ngồi? - Cho trẻ tham gia hoạt động, quan sát, động viên trẻ. 2. Chơi tự do: Chuyền bóng; Chi chi chành chành - Cho trẻ nêu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi ( Chơi 3-4 lần) Chi chi chành chành, 2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do trên sân trường, cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Cô giáo. GKH: + Xây tường rào trường mầm non. + Hát múa về chủ đề. + Gieo hạt. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết công việc của các cô trong trường mầm non. Biết nhập vai cô giáo và chơi sáng tạo. Biết cách xây tường rào trường bằng các vật liệu khác nhau. Biểu diễn các bài hát theo chủ đề và biết cách xới đất, nhổ cỏ để gieo hạt. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo. Tính cẩn thận và khéo léo khi chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực hoàn thành sản phẩm và biết quý trọng giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Hàng rào, cổng xây dựng - Bàn ghế trẻ ngồi. - Dụng cụ để trẻ gieo hạt. III. Cách tiến hành: * Trò chuyện: Cho trẻ đọc bài thơ "Cô dạy", trẻ ngồi đội hình tự do. + Cô dạy các con những gì ? Dạy đọc thơ, vẽ, hát, ... + Ngoài dạy cô còn làm những công việc gì nữa ? lấy nước, ... - Cô hỏi ý tưởng chơi của trẻ và cho trẻ về góc chơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi: - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. + Bạn nào đóng vai cô giáo? Cô giáo làm những gì? 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_truong_mam_non_chu_de_nhanh_tr.doc