Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Thú cưng của bé - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lệ Hằng

docx21 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Thú cưng của bé - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lệ Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
 CHỦ ĐỀ: THÚ CƯNG CỦA BÉ
 (Thời gian thực hiện từ ngày 06/12 đến 10/12/ 2021)
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đón trẻ:
- Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, đo thân nhiệt cho trẻ và hướng dẫn trẻ vệ sinh sát 
khuẩn, đồng thời hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Hướng trẻ đến chủ đề bằng cách trò chuyện, xem một số hình ảnh hoặc chơi tự do 
ở các góc.
Thể dục sáng: 
* Khởi động: Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch con”
* Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn”
- Hô hấp: Nhạc dạo
- Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 2l x 8 nhịp
- Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 2l x 8 nhịp
- Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 2l x 8 nhịp
- Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 2l x 8 nhịp
* Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 
 - Nhảy chikcan dance
 Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động học
 học học học học TẠO HÌNH: Vẽ 
KPXH: Thú LQVT: Nhận LQCC: Làm THỂ DỤC: một số con vật 
cưng của bé biết mối quan quen chữ cái Chạy 18m bé yêu
 hệ hơn kém m, n trong khoảng 
 trong phạm vi Âm nhạc: 10 giây, ôn 
 8. - NDTT: Hát chuyền bóng 
 và vổ tiết tấu qua chân.
 chậm: “ Thơ: Mèo đi 
 Thương con câu cá
 mèo”
 - NDKH: NH: 
 “ Chú mèo 
 con ”
 - T/c: sol-mi
 Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt 
 động góc trời động góc trời động góc
 - GC: Bán HĐCĐ: Làm GC: Nặn các HĐCĐ: GC: Nấu ăn.
 thức ăn cho con trâu từ lá con vật TCVĐ: Mèo GKH:
 vật nuôi mít. GKH: đuổi chuột; + Bé sáng tạo ở 
- GKH: TCVĐ: + Xây chuồng Vịt bơi góc steam
+ Xây dựng Chuyền bóng. trại chăn nuôi. Chơi tự do. + Xem sách 
Lắp ghép Bắt chước tạo + Luồn hạt, tranh chuồng cho dáng. xếp hình. + Xây vườn 
 vật nuôi. Chơi tự do + Bán hàng bách thú.
 + Xem sách 
 tranh về các 
 con vật.
 + Chơi đô mi 
 nô chữ số.
 Chơi ngoài Chơi, Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài trời
 trời hoạt động trời động góc HĐCĐ: Thí 
 HĐCĐ: xếp góc HĐCĐ: GC: XD trang nghiệm “Trứng 
 con vật bé yêu - GC: TCVĐ: Cáo trại chăn nuôi chìm, tứng nổi” 
 từ sỏi, hạt. Xem sách và thỏ; Bắt GKH: (Steam)
 TCVĐ: tranh chước tạo + Bán hàng TCVĐ: Rồng 
 Chuyển trứng; - GKH: dáng +Tô màu các rắn; Vịt bơi
 Làm tiếng gà + Hát về chủ Chơi tự do. con vật bé yêu Chơi tự d
 gáy. đề + Chơi lô tô 
 Chơi tự do + Xd trang các con vật
 trại chăn nuôi.
 + Bán hàng 
 các con vật 
 nuôi.
 Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động 
 chiều chiều chiều chiều chiều
 Cùng bé phân Kể chuyện Bé cùng một Lao động vệ Ôn kiến thức đã 
 loại rác sáng tạo: số trò chơi sinh lớp học học – làm quen 
 “Gà mẹ,Gà dân gian kiến thức mới
 con”
 Thứ 2 ngày 06 tháng 12 năm 2021
 Trò chuyện đầu:
 + 2 ngày nghỉ vừa rồi các con làm gì?
 + Các con giúp bố mẹ chế biến những món ăn gì?
 + Thực phẩm để chế biến đó là gì?
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPXH: Thú cưng của bé
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống 
của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...) - Trẻ biết được ích lợi của các con vật.
 2. Kỷ năng:
 So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.
 3. Thái độ:
 Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.
 II. Chuẩn bị:
 - Nhạc bài “ old MAC DONALD Had a farm”.
 - Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, nhạc một số 
bài hát về chủ đề gia đình.
 - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, con trâu, 
con bò...)
 - Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình.
 - Hai ngôi nhà có hình các con vật.
 III. Cách tiến hành:
 HĐC HĐT
1. Gây hứng thú:
- Vận động theo bài “ old MAC DONALD Had - Vđ cùng cô.
a farm”.
2. Nội dung: Làm quen với một số con vật sống 
trong gia đình.
- Cô mở tiếng kêu của gà trống cho trẻ nghe - Con Gà trống
+ ò...ó...o...o...o đó là tiếng gáy của con gì? 
- Cô chiếu hình ảnh của một số con vật sống 
trong gia đình cho trẻ quan sát
- Cô cho trẻ lên chỉ con vật mà mình thích. Trẻ 
chỉ đến đâu cô cho trẻ tìm hiểu đến đó, Ví dụ:
+ Trẻ chọn con gà trống:
+ Con gì đây? - Cho trẻ lên chỉ gọi tên, nói về 
+ Con có nhận xét gì về con gà trống? (Cô gợi một số đặc điểm của con vật 
hỏi co trẻ trả lời) đó.(Đầu, mình, đuôi, chân, 
+ Con gà trống có những bộ phận nào? mỏ, )(Không có màng)(Trên 
+ Con gà có mấy cái chân? Chân gà như thế cạn)
nào? 
+ Gà thường kiếm ăn ở đâu? 
+ Gà thường ăn gì?
+ Ngoài con gà trống ra còn có con gà gì nữa?
+ Vậy con gà mái cho ta cái gì?
 - Tương tự cho trẻ lên chọn con vật mình thích 
khác (Chó, mèo, vịt, trâu, bò, )
- Cho trẻ kể những con vật có 2 chân, có mỏ, 
đẻ trứng thuộc nhóm gì không?
- Con vật có 4 chân, đẻ con thuộc nhóm gì? - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ. - Trẻ kể
- Cô lần lượt cho các con vật biến mất để lại 
con gà và con vịt.
*So sánh - Lần lượt cho trẻ gọi tên, nói đặc 
- So sánh con gà và con vịt điểm con vật đó.
- Khác nhau: Chân vịt có màng, bơi được dưới 
nước, chân gà không có màng, không bơi được 
dưới nước.
- Giống nhau: Con gà và con vịt đều là động 
vật được nuôi ở trong gia đình, đều là động vật 
đẻ trứng, có 2 chân, 2 cánh, được gọi chung là 
gia cầm.
- So sánh con lợn và con trâu.
- Khác nhau: Lợn ăn cám, cung cấp thực phẩm 
cho con người. Trâu ăn cỏ, giúp các bác nông - Trẻ so sánh
dân cày bừa.
- Giống nhau: Lợn và trâu đều được nuôi trong 
gia đình, đều có 4 chân, đẻ con và được gọi 
chung là gia súc.
- So sánh con bò và con gà
- Khác nhau: Gà là gia cầm, đẻ trứng, có 2 - Trẻ so sánh
chân, có cánh. Bò là gia súc, đẻ con, có 4 chân.
- Giống nhau: Con gà và con bò đều là động 
vật được nuôi ở trong gia đình, đều cung cấp 
thực phẩm cho con người.
* GD: Các con phải làm gì để chăm sóc và bảo 
vệ các con vật đó 
* Trò chơi luyện tập “Ai nhanh hơn?”
- Giới thiệu trò chơi Chú ý lắng nghe
- Phát lô tô các con vật cho trẻ
- Cho trẻ phân nhóm theo yêu cầu của cô.
+ Trò chơi: “Về đúng chuồng”
- Cho trẻ giữ lại 1 lô tô mà trẻ yêu thích nhất.
- Lần 2 cho trẻ đổi lô tô
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô kiểm tra kết quả chơi, khen ngợi, động 
viên trẻ. - Chơi trò chơi.
+ Trò chơi “Tìm con vật khác nhóm”
- Cô chiếu hình ảnh các con vật sống trong gia 
đình theo từng nhóm, yêu cầu trẻ tìm ra con vật 
theo yêu cầu của cô rồi kích chuột vào con vật 
đó và kiểm tra kết quả.: III. Kết thúc: Hát: "Gà trống mèo con, cún - Hát
con"
 CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC
 - Góc chính: Bán thức ăn cho vật nuôi
 - Góc kết hợp:+ Xây dựng Lắp ghép chuồng cho vật nuôi.
 + Học tập: Xem sách tranh về các con vật.
 + Chơi đômino chữ cái, chữ số 
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. Biết thể hiện hành 
động của vai chơi.Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu, hình khối, que, hột, hạt để taọ thành 
trang trại chăn nuôi...
 2. Kỹ năng: Giao tiếp với bạn chơi, nhóm chơi, ghi nhớ, tưởng tượng, sắp xếp, 
khéo léo cho trẻ.
 3.Thái độ: GD ý thức trong khi chơi.
 II. Chuẩn bị:
 Các loại thức ăn cho vật nuôi, Đồ dùng xây dựng,các con vật vật nuôi, sách 
tranh, đôminô
 III. Cách tiến hành:
 1.Tạo cảm xúc: Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ đề.
 + Các con vật thường ăn những thức ăn gì?
 + Muốn có các thức ăn đó phải ntn?( Mua)
 + Mua ở đâu?...
 + Con vật sống ở đâu? (trong chuồng)...
 - Cô giới thiệu các góc hôm nay cô đã chuẩn bị.
 - Trẻ về góc chơi
 2. Quá trình chơi: cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện.
 3. Nhận xét: lần lượt các góc trước góc chính sau,nhận xét góc chơi nào ,kết 
hợp cất đồ chơi góc đó.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: xếp con vật bé yêu từ sỏi, hột hạt
 TCVĐ: + Chuyền trứng; tiếng gà gáy
 + Chơi tự do.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của các con vật, biết sử dụng hột hạt để xếp mô phỏng 
hình dáng của một số loài động vật.
 - Trẻ hứng thú chơi trò chơi và chơi đoàn kết với bạn
 2. Kỹ năng:
 Tưởng tượng, xếp, ghi nhớ, khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ
 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật 
 - Tránh xa các con vật hung dữ.
 II. Chuẩn bị:
 - Sỏi, hột hạt
 - Một số đồ chơi ngoài trời: bóng, dây nhảy, 
 III. Cách tiến hành:
 1. HĐCĐ: Sử dụng hột hạt xếp động vật bé yêu.
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Bắt chước tạo dáng” trò chuyện cùng trẻ về các con vật 
bé yêu quanh bé.
 + Chúng ta vừa chơi trò chơi nhắc đến con vật gì?
 + Những con vật đó sống ở đâu ?( Sống trong gia đình)
 + Các con hãy kể cho cô 1 số con vật sống trong gia đình ?
 - Gd trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật.
 - Cho trẻ lấy hột hạt ngồi theo nhóm và thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn và có thể 
thực hiện cùng trẻ.
 - Cho trẻ giới thiệu sản phẩm cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
 2. TCVĐ: Chuyền trứng; Làm tiếng gà gáy
 - TC 1: “Chuyền trứng” Cô gợi ý cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ và cho trẻ 
chơi 3- 4 lần.
 - TC 2: “Làm tiếng gà gáy” Cho trẻ tham gia chơi theo hiệu lệnh 3 – 4 lần.
 3. Chơi tự do:
 - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tốt, an toàn.
 - Nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi.
 Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVT: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 Trẻ nhận biết về số lượng, mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.
 2. Kỹ năng:
 - Củng cố kỹ năng đếm đến 8 và kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
 - Rèn kỹ năng thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8.
 - Kĩ năng so sánh ít hơn, nhiều hơn giữa 2 nhóm đồ vật.
 3.Thái độ:
 - Ý thức trong khi hoạt động...
 II. Chuẩn bị:
 - Các đồ dùng, cây hoa, rau có số lượng 8. Thẻ số từ 1 đến 8. 
 - Một số nhóm đồ dùng có số lượng 8 đặt xung quanh lớp. 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo hứng thú: Vận động theo nhạc bài - Trẻ hát hát: “Aram sam sam”
2. Nội dung:
2.1: Ôn số lượng 8, nhận biết nhóm đồ vật - 2-3 trẻ đi tìm
có số lượng 8. 
 Cô cho trẻ tìm xem trong lớp có số lượng 
cây hoa, rau...có số lượng là 8.
2.2: So sánh thêm bớt, tạo nhóm có 8 đối 
tượng. 
- Cho trẻ xếp 8 bình hoa ra, tặng 7 cây hoa - Xếp 7 cây dưới 7 bình
cho bình hoa.
(xếp từ trái qua phải xếp tương ứng1-1). 
- Đếm số cây hoa 1...7 gắn số 
- Đếm sổ bình 1...8 gắn số. - Không bằng nhau
* So sánh: Số lượng hai nhóm bình và hoa 
như thế nào với nhau?(Không bằng nhau) - Số bình, nhiều hơn 1
- Vậy số nào nhiều hơn?Nhiều hơn là mấy? - Cây hoa, ít hơn 1
- Số nào ít hơn? ít hơn là bao nhiêu
- Muốn cho số cây hoa bằng với số bình ta - Thêm 1 cây hoa nữa
làm thế nào?
- Cô và lớp thêm1 của cây hoa. 
- Cho lớp đếm số cây hoa 1...8 gắn số 8. - Trẻ đếm
- Cho lớp đếm số bình 1...8 gắn số 8. 
(Cho lớp đếm1 lần) 
* Lấy đi 2 Cây hoa - Trẻ xếp, gắn số tương ứng
- Con hãy đếm xem số cây là mấy? 
- Số bình là bao nhiêu?Gắn số tương ứng 
vào 2 nhóm. 
- Số bạn cây hoa nhiều hơn số bình là mấy? 
Số bình ít hơn cây hoa mấy? 
- Nếu muốn đủ cây hoa cho các bình con - Thêm 1 cây hoa nữa bằng số bình
phải làm sao?(Cô thêm1 cây cho bằng với 
bình, cho lớp kiểm tra kết quả) 
* Lấy đi 3 hoa, 4 hoa, 5 hoa....rồi tương tự 
lại thêm vào cho đủ bằng với 8 bình. Sau 
mỗi lần bớt cho trẻ gắn số, kiểm tra kết quả 
tạo được. - Trẻ cất cùng cô
- Trời tối cất bình vào mang cây về. (Cô cất 
từng bình vào rổ, sau mỗi lần cất hỏi trẻ số 
lượng bình còn lại, gắn số tương ứng) 
- Các cây hoa cũng phải cất thôi. (Cất từng 
cây vào rổ đếm từ 1 đến 8) 
* Luyện tập. - 2-3 trẻ tìm - Cho trẻ lên tìm các nhóm đồ vật xung 
 quanh lớp có số lượng ít hơn 8, 6 quả cho - Chơi trò chơi 2-3 lần
 trẻ thêm 2 quả tạo được 8 quả. 
 - Nhóm bút có số lượng 8, muốn có 5 bút 
 phải làm gì? 
 *Trò chơi: "Tìm nhà" 
 - Nhà là các chấm tròn 6, 7, 8.Cô và trẻ đi 
 chơi hát một bài. Khi có hiệu lệnh 
 + Tìm về nhà 8 chấm tròn trẻ về nhà 8 chấm 
 tròn. 
 +Tìm về nhà có số lượng ít hơn8 là 1 chấm 
 tròn trẻ về nhà 7 chấm tròn. 
 + Tìm về nhà có số lượng ít hơn8 là 2 
 chấmtròn trẻ về nhà 6 chấm tròn 
 - Cho trẻ chơi2 - 3 lần 
 - Nhận xét tuyên dương những trẻ chơi tốt, 
 và động viên những trẻ còn chậm - Trẻ hát..
 3. Kết thúc: cô nhận xét và hát ra vườn 
 hoa.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Làm con trâu từ lá mít. 
 TCVĐ: + Chuyền bóng. Bắt chước tạo dáng. 
 + Chơi tự do
 I. Kts quả mong đợi:
 1. Kiến thức.
 - Trẻ biết cách làm con trâu bằng lá mít.
 2. Kĩ năng
 - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định
 - Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay
 3. Thái độ
 - Thông qua hoạt động góp phần GD trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động, biết 
giữ gìn sản phẩm của mình.
 II. Chuẩn bị:
 - Lá mít, dây chun buộc tóc nhỏ, dây chỉ loại to.
 - 2 quả bóng.
 - Đồ chơi trên sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn
 III. Tiến hành
 1. HĐCĐ: Làm con trâu từ lá mít.
 - Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, trò chuyện với trẻ về chủ đề
 + Trên tay cô có gì đây?
 + Với những lá mít này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - Cô hướng dẫn cách làm: 
 B1: Xé theo gân lá ở 2 bên cuống
 B2: Buộc hoặc quấn hai cạnh lá với nhau bằng dây chun nhỏ
 B3: Lấy sợi dây khác buộc chắc chắn vào đầu cuống lá
 B4: Luồn sợi dây từ đầu cuống lá vào ống lá ra phía sau thành đuôi
 - Cho trẻ lấy đồ dùng và thực hiện (Cô bao quát trẻ, khuyến khích, giúp đỡ những 
trẻ còn lúng túng)
 - Cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình, cô nhận xét sản phẩm của trẻ
 2.TCVĐ: Chuyền bóng; Bắt chước tạo dáng.
 - TC 1 : Chuyền bóng
 - TC 2: Bắt chước tạo dáng: Cô nêu tên con vật trẻ bắt chước dáng đi của con vật 
đó.
 3. Chơi tự do:
 Khi trẻ chơi, cô quan sát, theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ.
 CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC
 - Góc chính: Xem sách tranh
 - Góc kết hợp: +Nghệ thuật: Hát về chủ đề.
 + Xd trang trại chăn nuôi.
 + Bán hàng các con vật nuôi.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Biết cách lật giở sách tranh, hát các bài hát về chủ đề, biết cách 
lắp ghép, sắp xếp, ghi nhớ, tưởng tượng, biết vai chơi của mình kết hợp với bạn chơi, góc 
chơi, 
 2. Kỹ năng: Trẻ biết lật giở nhẹ nhàng từng trang sách, có ý thức giữ gìn 
sách.Biết phân loại thức ăn theo nhóm,cách phòng tránh 1 số bệnh cho đv, khéo léo, sắp 
xếp, giao tiếp cho trẻ...
 3. Thái độ: Biết bảo vệ chăm sóc các con vật.
 II. Chuẩn bị:
 - Sách báo, tranh ảnh về chủ đề.
 - lô tô động vật nuôi trong gia đình 
 III. Cách tiến hành:
 1. Tạo cảm xúc: Cô và trẻ cùng chơi TC “ Thi nói nhanh” 1 số động vật nuôi 
trong gia đình.
 - Chúng mình vừa chơi TC nói về những con vật gì?
 - Những con vật đó sống ở đâu? (Trong gđ).
 - Các con còn biết những con vật gì nữa? ( chó, mèo, trâu, bò, lợn..)
 - Chúng có lợi ích gì? (trẻ kể).
 - Vậy chúng ta phải làm gì?
 + Hỏi một số con vật, thích ăn thức ăn gì? (trẻ kể).
 GD trẻ biết yêu thương, chăm sóc các con vật nuôi.
 - Giới thiệu các góc chơi mới
 - Trẻ về góc chơi 2. Quá trình chơi: Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện.
 3. Nhận xét: Lần lượt các góc trước góc chính sau
 Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQCC: Làm quen chữ cái m, n
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ nhận biết chữ n,m và phát âm đúng chữ n, m.
 - Biết được cấu tạo của chữ cái n, m. Biết điểm giống nhau và khác nhau của chữ n 
và chữ m.
 2. Kỹ năng:
 - Luyện kỹ năng nhận biết nhanh và phát âm đúng chữ cái n, m .
 - Rèn thao tác nhanh nhẹn trong các trò chơi nhận biết, phân biệt.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ có thái độ tích cực tham gia hoạt động và có nề nếp trật tự khi tham gia 
các trò chơi.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo án Powerpoin
 - 3 ngôi nhà
 - Bông hoa chữ cái n,m cho 30 trẻ
 III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Tạo hứng thú
 Hát vđ bài hát: “Aram sam sam” - Trẻ vđ cùng cô.
 2. NDTT
 2.1: Làm quen chữ m, n.
 * Làm quen chữ cái m
 + Cô có bức tranh gì đây?
 - Dưới bức tranh cô có từ “Con mèo” cả - Con mèo
 lớp đọc. - Trẻ phát âm.
 + Trong cụm từ “con mèo” có chữ cái nào 
 mà các con đã được học? - Trẻ kể tên.
 + Vậy còn chữ cái nào chúng mình chưa 
 được học? - Chữ m.
 - Cùng trẻ đọc và làm quen chữ cái m
 + Cho tổ, nhóm nam – nữ đọc, ca nhận - Trẻ cùng cô làm quen.
 đọc. - Trẻ phát âm theo hiệu lệnh.
 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ m. Chữ m gồm 
 một nét sổ thẳng kết hợp với hai nét móc 
 trên bên phải) - Trẻ phát âm.
 - Giới thiệu các kiểu chữ m và cho trẻ phát âm lại.
 * Làm quen chữ cái n - Con chó
 - Cho trẻ xem hình ảnh con chó
 + Dưới hình ảnh là cụm từ gì?
 - Cho trẻ phát âm cụm từ “Con chó”
 + Có chữ cái nào gần giống với chứ cái các - Trẻ kiểm tra đáp án.
 con vừa làm quen? - Trẻ đoán
 - Cô giới thiệu chữ cái n và phát âm chữ n. - Trẻ phát âm.
 - Cô hướng dẫn trẻ cách phát âm - Trẻ trả lời.
 - Cô cho cả lớp phát âm, tổ, cá nhân trẻ 
 phát âm.
 - Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức
 + Ai có nhận xét gì về chữ n? - Trẻ phát âm.
 + Chữ n có mấy nét? Là những nét nào?
 - Cô giới thiệu cấu tạo của chữ n. (Chữ n 
 gồm một nét sổ thẳng kết hợp với nét móc 
 trên bên phải)
 - Cho trẻ phát âm chữ n
 - Cô giới thiệu chữ k viết thường, in hoa, in 
 thường.
 - Trẻ so sánh chữ m, n
 2.2: Trò chơi chữ cái - Trẻ so sánh.
 * TC 1: Vui cùng xúc xắc
 Cách chơi:
 Khi cô tung quân xúc xắc lên, mặt trên - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
 quân xúc xắc hiện chữ gì thì trẻ tìm bông tham gia chơi.
 hoa có chữ cái đó giơ lên và phát âm.
 * TC 2: Ghép hình cái chữ
 - Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 nét rời, vừa - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
 khiêu vũ theo nhạc, khi có hiệu lệnh từng tham gia chơi.
 cặp đôi hãy ghép thành chữ cái vừa được 
 học.
 3. Kết thúc: Đọc thơ: “Mèo đi câu cá” - Đọc thơ
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Âm nhạc: - NDTT: Dạy hát vỗ tiết tấu chậm“Thương con mèo”
 - NDKH: Nghe hát: “ Chú Mèo con”. Nhạc và lời Nguyễn Đức Toàn.
 Trò chơi Sol me.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ hát bài thương con mèo với tình cảm yêu thương con mèo là 
con vật gần gũi trong gia đình; trẻ biết vỗ tiết tấu chậm bài hát “Thương con mèo”. Trẻ 
biết cách chơi và hứng thú chơi trò chơi, nhớ tên bài hát, tác giả.
 2. Kỹ năng: Hát, chú ý, nghe cho trẻ 3.Giáo dục: Biết chăm sóc bảo vệ các con vật.
 II. Chuẩn bị:
 - Xắc xô, phách cho trẻ.
 - Đàn.
 - Nhạc bài hát :"Vật nuôi" : Chú mèo con"
 III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
I. Gây hứng thú:
- Cô đọc câu đố: Con mèo
 Con gì tai thính mắt tinh Trong gia đình
Núp trong bóng tối ngồi rình chuột qua? Trẻ trả lời
+ Con mèo là vật nuôi ở đâu?
+ Con mèo thuộc nhóm động vật gì? Gia súc
- Đánh đàn một đoạn nhạc trong bài “ Thương 
con mèo” cho trẻ đoán tên bài hát.Tác giả. Bài hát “Thương con mèo”, Nhạc 
II. Nội dung. Huy dư, Huy dự
* Cho trẻ hát vỗ tiết tấu chậm “Thương con mèo” 
về tổ ngồi. Cả lớp hát bài hát “Vật nuôi” về tổ 
- Cho trẻ hát bài hát “Thương con mèo”. theo giai ngồi
điệu đàn của cô. Trẻ hát theo nhạc
- Trẻ hát theo sự điều khiển của cô. Trẻ hát theo sự điều khiển của cô
- Cho 1 trẻ lên hát vô theo cách của trẻ. 1 trẻ hát vỗ.
- Cô và cả lớp hát kết hợp vổ tiết tấu chậm. Cả lớp hát vổ 
- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát vỗ. Tổ thi đua hát vỗ.
 Nhóm hát vỗ.
 Cá nhân
* Cô hát cho trẻ nghe: “ Chú Mèo con”.Nhạc và 
lời Nguyễn Đức Toàn. Trẻ lắng nghe
+ Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả?
+ Lần1: Cô hát thể hiện tình cảm với trẻ. Chú Mèo con. Nhạc và lời Nguyễn 
Hỏi tên bài hát? tên tác giả? Đức Toàn.
+ Lần 2: Cô hát kết hợp biểu diễn minh hoạ.
*Trò chơi: Sol me.Cho trẻ nêu cách chơi,sau cô Trẻ biết cách chơi và hứng thú chơi 
khái quát lại luật chơi, cách chơi. trò chơi
III. Kết thúc: Hát: "Vật nuôi" - Trẻ hát.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Nặn các con vật .
 GKH:+ Xây chuồng trại chăn nuôi.
 + Luồn hạt, xếp hình
 + Bán hang I. Kết quả mong đợi:
 1.Kiến thức:
 - Trẻ biết sử dụng những kỹ năng nặn những con vật yêu thích có bố cục hợp lý, 
biết trao đổi cùng bạn để thỏa mãn nhu cầu mua bán, biết cách bố trí hợp lý khi xây, xếp 
hình.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho trẻ thao tác với các hành động, cử chỉ, lời nói của vai chơi, giới 
thiệu sản phẩm của mình của nhóm chơi.
 3.Thái độ:
 Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi.
 II. Chuẩn bị:
 - Bút sáp màu, giấy A4.
 - Gạch, chuồng, cây, 1 số động vật sống trong gia đình;
 - Bộ đồ chơi nấu ăn, 1 số thực phẩm.
 - Xắc xô, phách tre.
 III. Cách tiến hành:
 1. Tạo cảm xúc: Cô và trẻ cùng hát bài “Gà trống, mèo con, cún con”
 + Bài hát kể về những con vật gì ? Con gà trồng, mèo, chó
 + Nói một số đặc điểm của con vật đó
 + Con còn biết có những con vật nuôi sống trong gia đình nữa ? 1 – 2 trẻ kể.
 - Gd trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật.
 - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ đi về các góc chơi.
 2. Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời đến bên 
góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
 + Con sẽ vẽ gì?
 + Chúng mình sẽ làm gì với những tranh ảnh này? 
 + Tên bức tranh sẽ là gì ?.....
 3.Nhận xét :
 Cô nhận xét lần lượt các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng về đúng nơi 
quy định.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: TCVĐ: + Cáo và thỏ. Bắt chước tạo dáng.
 + Chơi tự do.
 I. Kết quả mong đợi: 
 1.Kiến thức:
 - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi cách chơi.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện sự chú ý, ghi nhớ, nhanh nhẹn cho trẻ
 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị:
 - Xắc xô, Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ.
 - Dây nhảy, chong chóng, cờ
 III. Cách tiến hành:
 1. Gây hứng thú: Hát vđ: “ Chú gà trống chọi”
 Giáo dục trẻ: biết yêu quý các loài động vật, biết tránh xa những loài động vật hung 
dữ, 
 2. TCVĐ: Cáo và thỏ; Bắt chước tạo dáng
 - Cô gợi ý cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ tham gia chơi cô bao quát trẻ.
 - TC1: Cáo và thỏ ( Chơi 2 – 3 lượt )
 - TC2: bắt chước tạo dáng (Chơi 3 – 4 lượt )
 3. Chơi tự do:
 - Cho trẻ chơi tự do: Cho trẻ chơi với dây nhảy, chong chóng, cờ, Cô bao quát trẻ 
chơi.
 Thứ 5 ngày 09 tháng 12 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 THỂ DỤC: Chạy 18m trong khoảng 10 giây
 Chơi t/c: chuyền bóng qua chân.
 I.Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ tập đúng động tác chạy 18m trong khoảng 10 giây, chuyền 
bóng đúng luật chơi.
 - Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa tay,chân và mắt khi chạy.
 2. Kỹ năng: Nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ
 3. Thái độ: Giáo dục cháu biết tham gia hoạt động 
 II. Chuẩn bị:
 - Vạch chuẩn.
 - Quả bóng, vạch chuẩn.
 - 2 quả bóng.
 II. Chuẩn bị:
 - 2 quả bóng cao su.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Khởi động
- Khởi động theo nhạc nước ngoài.
- Cho trẻ thực hiện các kiểu đi bằng gót chân, bàn 
chân, má chân, chạy :chạy nhanh, chạy chậm - Trẻ khởi động đi vòng tròn, kết 
2. Trọng động hợp các kiểu đi khác nhau
a. BTPTC: Tập theo nhạc bài hát: “Con Gà Trống”
* Động tác tay 1: Tay đưa ngang gập khủy trước 
ngực
* Động tác chân 2: Đứng đưa một chân ra trước, 
lên cao. - Trẻ thực hiện 2lần x 8 nhịp * Động tác bụng 1: Quay người sang bên 90 - Trẻ thực hiện 3lần x 8nhịp.
 * Động tác bật 2: Bật dạng chân, khép chân. - Trẻ thực hiện 2lần x 8nhịp.
Cô cho trẻ xếp thành hai hàng dọc.
b, Cô giới thiệu tên vận động: Chạy 18 m trong - Trẻ thực hiện 2lần x 8 nhịp
khoảng 10 giây
- Cô làm mẫu lần 1 không phân tích.
- Cô làm mẫu lần hai và phân tích động tác: Cô 
đứng dưới vạch xuất phát ki có hiệu lệnh chuẩn bị 
hai tay chống xuống đất chân hơi khụy khi có hiệu - Trẻ lắng nghe.
lện chạy cô chạy thạt nhanh về đích trong khoảng 
10 giây
* Trẻ thực hiện: - Trẻ lắng nghe và quan sát.
- Cô cho hai trẻ khá lên làm mẫu.
- Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Hai trẻ lên thực hiện.
- Cô động viên khuyến khích trẻ tập.
c. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu - Trẻ thực hiện lần lượt
 Trẻ nhắc tên t/c, cách chơi Trẻ lắng nghe và trẻ chơi.3-4 lần
3. Hồi tĩnh.
- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập. - Trẻ đi nhẹ nhàng.
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 Thơ: Mèo đi câu cá
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: Trẻ thể hiện được âm điệu, nhịp điệu phù hợp với nội dung bài thơ.
 Hiểu nội dung bài thơ qua đó giáo dục trẻ phải chăm chỉ, không ỷ lại vào người 
khác, đọc thuộc bài thơ, tên bài thơ, tác giả.
 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng đọc thuộc diễn cảm, Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật.
 II. Chuẩn bị:
 - Truyện tranh “Mèo đi câu cá”.
 - Sưu tầm tranh ảnh về mèo
 - Chuẩn bị một số mặt nạ cho trẻ đóng vai.
 III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú:
- Cô bắt nhịp trẻ hát bài hát “Thương con Cả lớp hát bài hát “thương con mèo”.
mèo”
+ Nhà các con co nuôi mèo không?
+ Hàng ngày con làm gì để chăm sóc cho Trẻ tra lời
mèo? Cho mèo ăn, chải lông cho mèo 
+ Mèo thích ăn thức ăn gì? Cá 
- Có bài thơ gì nói về con mèo? - Mèo đi câu cá. 2. Nội dung:
- Cho cả lớp đọc 1 lần.
- Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ diễn cảm1 lần. Trẻ lắng nghe
- Lần 2 : Qua hình ảnh bài thơ. Đi câu
- Đàm thoại: Mèo anh ngồi bờ ao, mèo em ra sông 
+ Mèo anh và mèo em đi đâu? cái
+ Mèo anh câu cá ở đâu? Mèo em câu cá ở Không, vì mải chơi
đâu?
+ Mèo em có câu cá được không? Vì sao Lúc ông mặt trời 
mèo em không câu cá? Xuống núi đi ngủ
+ Khi nào 2 anh em mèo về nhà? Giỏ em, giỏ anh 
 Không con cá nhỏ
+ Chuyện gì xảy ra khi 2 anh em mèo trở về 
nhà? Vì sao 2 anh em mèo phải nhịn đói đi Cả lớp đọc bài thơ 
ngủ - Tổ thi đua
3. Trẻ đọc thơ: - Nhóm
- Cô chú ý bao quát, sửa sai, động viên trẻ - Cá nhân
đọc diễn cảm. - Cả lớp đọc.
 - Lần lượt 4- 5 trẻ chơi.
4. Cho trẻ đóng kịch: Trẻ đóng vai theo bài 
thơ “Mèo đi câu cá”, cô làm người dẫn 
chuyện.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: XD trang trại chăn nuôi ..
 GKH:+ Bán hàng
 +Tô màu các con vật bé yêu
 + Chơi lô tô các con vật.
 I. Kết quả mong đợi:
 1.Kiến thức:
 - Trẻ biết cách bố trí hợp lý khi xây, biết chào hỏi khi mua bán hàng, vẽ tô màu các 
con vật yêu thích; Chơi cùng lô tô các con vật nuôi và gọi tên và một số đặc điểm được 
các con vật đó.
 2.Kỹ năng:
 Ghi nhớ, tưởng tượng, khéo léo, nhanh nhẹn, cẩn thận, giao tiếp, tô màu cho trẻ
 3.Thái độ:
 Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi.
 II. Chuẩn bị:
 - Gạch, chuồng, cây, 1 số động vật sống trong gia đình
 - Góc bán hàng thức ăn cho động vật; 
 - Lô tô một số động vật nuôi trong gia đình. III. Cách tiến hành:
 1. Tạo cảm xúc: Cho trẻ hát bài “3chú heo con” và đứng đội hình tự do.
 + Bài hát nói về con vật gì ? Con heo
 + Các con còn biết có những con vật nào được nuôi trông gia đình ? Con gà, trâu, 
bò, ...
 + Chúng được nuôi ở đâu?
 + Trang trại thường có những gì?
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các động vật và không triêu chọc các động 
vật.
 - Cho trẻ nêu ý tưởng chơi, cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý 
thích.
 2. Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời đến bên 
góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
 + Chúng mình sẽ xây gì? Xây trang trại chăn nuôi.
 + Trang trại sẽ có những khu vực nào? Chuồng bò, chuồng gà, vườn cỏ, vườn rau, 
...
 3. Nhận xét :
 - Cô nhận xét góc kết hợp sau nhận xét góc chính. Nhận xét góc nào cất đồ chơi góc 
đó.
 Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 TẠO HÌNH: Vẽ một số con vật bé yêu
 I.Kết quả mong đợi:
 1.Kiến thức:
 - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng, phối hợp các nét cong và cong tròn, nét thẳng, nét 
xiên để tạo ra hình những con vật mà bé yêu thích.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay, đồng thời thể hiện được sự sáng tạo 
của trẻ thông qua sản phẩm.
 3.Thái độ:
 - Trẻ biết yêu quý những con vật nuôi có ích, biết giữ gìn sản phẩm của mình và 
bạn.
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh mẫu vẽ con mèo, con chó, con gà 
 - Giấy, bút màu
 - Giá treo, kẹp treo sản phẩm.
 III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú:
 Vđ bài hát : “ Baby shark Nursery rhyme” - Trẻ hát và vận động cùng cô. 2. NDTT
2.1: Quan sát, đàm thoại tranh mẫu:
* Tranh con mèo: - Gà trống, mèo con và cún con
+ Bức tranh vẽ con vật gì?
+ Con có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ nói theo hiểu biết.
+ Bố cục và màu sác của bức tranh như thế 
nào?
+ Để có bức tranh cô cần đến những kĩ năng 
gì? - Con mèo
* Tương tự cô cùng trẻ đàm thoại tranh con - Trẻ nhận xét.
chó và con gà.
* Cho trẻ nêu ý tưởng trẻ. - 2 – 3 trẻ nêu ý tưởng của mình.
+ Con sẽ vẽ con vật gì? - Trẻ đọc thơ và lấy đồ dùng thực hiện.
+ Vẽ như thế nào?
- Cho trẻ đọc thơ “Mèo đi câu cá” và lấy đồ 
dùng học tập về nhóm thực hiện.
- Cô bao quát trẻ thực hiện, đồng thời động 
viên khích lệ trẻ, đặt các câu hỏi gợi mở tạo - 1 – 2 trẻ khá giới thiệu sản phẩm
thêm hứng thú cho trẻ.
2.2: Trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét
- Mời 1 – 2 trẻ giới thiệu sản phẩm của mình.
+ Còn các con thích sản phẩm nào?
+ Vì sao con thích?
- Cô khái quát, nêu gương và động viên trẻ. - Trẻ hát và thu dọn đồ dùng học tập.
3. Kết thúc
- Hát bài “ Gà trống mèo con, cún con” và 
thu dọn đồ dùng học tập.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Nấu ăn.
 GKH:+ Bé sáng tạo ở góc steam
 + Xem sách tranh
 + Xây vườn bách thú.
 I. Kết quả mong đợi: 
 1.Kiến thức:
 - Trẻ biết thể hiện công việc phù hợp với góc chơi của mình.
 - Trẻ biết các công việc của người đầu bếp cũng như các nguyên vật liệu để chế 
biến món ăn,...
 2.Kỹ năng:
 Ghi nhớ, tưởng tượng, khéo léo, nhanh nhẹn, cẩn thận, giao tiếp...cho trẻ
 3.Thái độ:
 Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi. II. Chuẩn bị: 
 - Một số loài thực phẩm, thịt,...
 - Nguyên liệu tự nhiên ở góc steam
 - Gạch, chuồng, cây, 1 số động vật 
 - sách tranh.
 III. Cách tiến hành: 
 1. Tạo cảm xúc: Trò chuyện về chủ đề
 + Trong gđ có những con vật gì?
 + Chúng có lợi ích chung là gì?
 + Chúng ta có thể chế biến những món ăn gì từ thịt?
 - Cho trẻ nêu ý tưởng chơi, cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý 
thích.
 2. Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời đến bên 
góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
 + Các cô chú đầu bếp đang chế biến món gì?
 + Nguyên liệu để chế biến món ăn đó là gì?....
 3. Nhận xét : Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn đồ 
chơi về đúng góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Thí nghiệm “Trứng chìm, tứng nổi” (Steam)
 TCVĐ: + Rồng rắn; Vịt bơi
 + Chơi tự do.
 * Yếu tố steam:
 - Khoa học: Lý giải được vì sao trứng lại chìm, lại nổi.
 - Công nghệ: Nguyên liệu trứng, muối, thìa...
 - Kỹ thuật: khuấy, pha, nếm
 - Toán: màu sắc, đếm số lượng
 - Nghệ thuật: Hát và vận động tự do.
 I.Kết quả mong đợi:
 1 Kiến thức:
 - Trẻ biết được khi bỏ trứng gà vào trong nước thì trứng chìm, nhưng khi bỏ nhiều 
muối vào nước thì trứng sẽ nổi lên mặt nước.
 - Biết tên trò chơi, nhắc lại được cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, khả năng pháṇ đoán và suy luận của trẻ, sự khéo léo 
khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ, sử dụng ngôn ngữ trả 
lời câu hỏi của cô một cách rõ ràng.
 3. Thái độ:
 - Trẻ biết quả trứng có chất đạm tốt cho cơ thể.
 - Hứng thú tham gia hoạt động cùng cô.
 II.Chuẩn bị - Bàn, các cốc nhựa, nhiều quả trứng gà, muối, thìa, nước.
 III. Cách tiến hành: 
 1.Thu hút: Tạo tình huống Vịt bị mất quả trứng
 + Các con nghĩ xem chúng ta làm sao có thể giúp được vịt?
 - Cô trò chuyện, động viên vịt yên tâm, lớp học sẽ giúp vịt 
 2. Khám phá: Cô làm thí nghiệm: 
 + Cô có gì đây? Trẻ quan sát và phát biểu tự do. (Có các ly, trứng, hủ muối, nước, 
muỗng, )
 + Cô có hủ đựng 1 chất màu trắng các con có biết đó là chất gì không? (mời trẻ nếm 
thử)
 + Con thấy có vị như thế nào? Vậy chất có vị mặn được gọi là gì? (muối)
 + Nếu như cô chế nước vào ly rồi bỏ trứng vào ly thì điều gì sẽ xảy ra với quả 
trứng? ( trẻ suy đoán theo cách hiểu của trẻ)
 + Nếu như cô chế nước vào ly, bỏ thật nhiều muối vào và khuấy lên, sau đó bỏ 
trứng vào ly thì điều gì sẽ xảy ra với quả trứng?
 - Để biết được điều gì xảy ra với quả trứng và 2 ly nước khác nhau với điều các bạn 
vừa phán đoán có đúng không. Bây giờ cô mời các bạn về làm thử nghiệm nhé!
 - Cô cho trẻ về 3 nhóm làm thử nghiệm. Cô quan sát, bao quát và hướng dẫn trẻ 
làm.
 - Cô tập trung trẻ lại và hỏi kết quả.
 + Các con nhìn xem điều gì xảy ra với quả trứng? Vì sao quả trứng nằm ở dưới đáy 
ly? (cô mời trẻ giải thích)
 Cô chốt lại: Khỉ bỏ trứng vào ly nước trắng thì quả trứng sẽ chìm ở đáy ly vì quả 
trứng nặng hơn nước.
 + Các con nhìn xem điều gì xảy ra với quả trứng trong ly nước này? Vì sao quả 
trứng nổi được? (mời trẻ giải thích)
 4. Giải thích: Khi bỏ muối vào ly nước rồi khuấy cho tan thì quả trứng dần dần 
nổi lên trên mặt nước vì bây giờ là nước muối nặng hơn quả trứng nên quả trứng mới nổi 
được.
 5. Mở rộng: Ngoài trứng vịt ra còn có thể sữ dụng các loại trứng gì?( 2-3 trẻ trả lời)
 => Giáo dục trẻ trứng và muối là thực phẩm và gia vị dùng để nấu ăn trong gia đình 
nên các con không được tự ý lấy trứng, lấy muối để nghịch, để chơi.
 6. Nhận xét: Cô nhận xét chung, khuyến khích, động viên trẻ 
 - Tình huống: Gọi vịt xuất hiện cảm ơn cả lớp
 2. TCVĐ: Rồng rắn; Vịt bơi
 - Mời 1 – 2 trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi trò chơi cho trẻ tham gia chơi
 - TC 2: Vịt bơi: Trẻ chơi 3- 4 lần.
 3. Chơi tự do:
 - Cô bao quát trẻ chơi an toàn, tự do trên sân.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_thu_cung_cua_be_nam_hoc_2021_2.docx
Giáo án liên quan